Theo dõi TBTC trên. (TBTCO) - Ngày 12/10/2022, Công ty Tài chính cổ phần Tín Việt (VietCredit) đã tổ chức Đại hội đồng cổ đông bất thường năm 2022. Trong quá trình phát triển theo quản trị minh bạch, VietCredit nhận thấy rõ tầm quan trọng và cần thiết của việc sửa đổi, bổ
Quy trình thanh toán L/C. Bước 1 : Hai bên mua, bán ký kết hợp đồng ngoại thương, quy định phương thức thanh toán L/C. Bước 2 : Người nhập khẩu làm đơn đến ngân hàng phục vụ mình đề nghị mở L/C cho người xuất khẩu thụ hưởng. Bước 3 : Căn cứ đơn đề nghị mở L/C
Thanh toán khối lượng hoàn thành dự án sử dụng vốn đầu tư công thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định 99/2021/NĐ-CP (có hiệu lực ngày 01/01/2022). Theo đó: Đối với các công việc được thực hiện thông qua hợp đồng (bao gồm hợp đồng xây dựng và hợp đồng
Mỗi chương trình có yêu cầu, hồ sơ cần chuẩn bị, thủ tục và lệ phí khác nhau. Sau khi tham gia và được nhận nhập cư, bạn hoặc người thân sẽ nhận được giấy chứng nhận thường trú hoặc visa thường trú Canada. Trở thành thường trú nhân là điều kiện tiên quyết
"Nhật Bản không phải là một quốc gia có cuộc cải cách mang tính cách mạng diễn ra thường xuyên", Christina L. Davis, Giám đốc Chương trình Quan hệ Mỹ - Nhật Bản tại Harvard, nhận xét. thay vì tuân thủ quy trình khi mất phương hướng ở Đại Tây Dương và hướng về
Tuy nhiên, bất cứ ai từng tìm hiểu về thủ tục xin visa đi Hàn Quốc chắc hẳn đã từng chùn bước bởi thủ tục rườm rà và thường xuyên có sự thay đổi. Bài viết dưới đây của Vietnam Booking sẽ bật mí cho bạn trọn bộ thủ tục và kinh nghiệm xin visa Hàn Quốc từ A-Z
Mỗi loại trình thu thập dữ liệu mô phỏng một người dùng truy cập vào trang của bạn bằng một thiết bị thuộc loại tương ứng. Google sử dụng một loại trình thu thập dữ liệu (thiết bị di động hoặc máy tính) làm trình thu thập dữ liệu chính cho trang web của bạn
ALk7Nf4. 8 trang Chia sẻ maudon Lượt xem 2924 Lượt tải 2 Bạn đang xem nội dung tài liệu Mẫu quy trình thanh toán chi thường xuyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênTRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI PHÒNG TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN -***- QUY TRÌNH THANH TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN Tất cả các khoản chi tiêu phải có dự toán sử dụng kinh phí, dự toán được lập theo đúng quy định quản lý tài chính của Nhà nước và quy chế quản lý nguồn thu và chi tiêu nội bộ. Các cá nhân khi đi thanh toán hoặc tạm ứng nếu sử dụng kinh phí được giao khoán phải mang theo sổ theo dõi chi tiêu của đơn vị mình, trong đó có chữ ký của thủ trưởng đơn vị. Các khoản chi tiêu chủ yếu thực hiện bằng chuyển khoản, tiền mặt chỉ được thanh toán cho một số trường hợp sau Mua hàng nông sản của hộ cá thể, tiền công thuê ngoài đối với cá nhân không có số tài khoản, các khoản mua sắm lẻ có giá trị dưới 1 triệu đồng 1 lần thanh toán nghiêm cấm xé lẻ hoá đơn và một số trường hợp đặc biệt khác. 1 - Thủ tục tạm ứng và thanh toán tạm ứng - Thủ tục tạm ứng. Hoàn tất thủ tục thanh toán Trình duyệt Tiếp nhận xử lý hồ sơ chứng từ Hoàn thiện hồ sơ chứng từ ban đầu Hoàn thiện hồ sơ chứng từ - Các cá nhân và đơn vị khi đến làm thủ tục ứng kinh phí phải hoàn thiện hồ sơ chứng từ ban đầu gồm - Lập dự toán kinh phí - Dự toán chi phải đúng theo định mức chi đã được quy định trong Quy chế quản lý nguồn thu và chi tiêu nội bộ của Trường và các quy định quản lý tài chính của Nhà nước và phải được thủ trưởng đơn vị ký duyệt nếu là kinh phí giao khoán cho các đơn vị hoặc Hiệu trưởng ký duyệt nếu không phải kinh phí giao khoán. - Giấy xin tạm ứng và các minh chứng cần sử dụng tiền cho các hoạt động theo quy định của Nhà trường Quyết định cử đi hướng dẫn thực tập, chi phí thực tập môn học..... Mỗi lần ứng tiền mặt tối đa không quá 100 triệu đồng Khi các khoản tạm ứng kỳ trước được thanh toán hết mới tiếp tục nhận khoản tạm ứng lần sau. Tiếp nhận xử lý hồ sơ chứng từ Kế toán viên khi tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, nếu hợp lý, hợp lệ thì tiếp nhận, nếu không thì hướng dẫn bổ sung hồ sơ. Trình duyệt Sau khi tiếp nhận chứng từ kế toán viên có trách nhiệm trình ký Kế toán trưởng và Hiệu trưởng ký duyệt. Hoàn tất thủ tục thanh toán - Nếu ứng bằng tiền mặt Kế toán viên khi tiếp nhận chứng từ đầy đủ và hợp lệ, hẹn khách hàng thời gian đến nhận tiền. - Nếu ứng bằng chuyển khoản, kế toán viên tiếp nhận chứng từ chuyển các bộ phận liên quan để thực hiện giao dịch chuyển khoản. Thanh toán tạm ứng - Đến hạn hen thanh toán, người nhận tạm ứng phải thanh toán các khoản ứng bằng chứng từ, hoá đơn hợp lý, hợp lệ, theo đúng dự toán và theo đúng nội dung chi khi nhận tạm ứng. Nếu khoản ứng chi không hết phải làm thủ tục nộp lại. Hoàn tất thủ tục thanh toán Trình duyệt Tiếp nhận xử lý hồ sơ chứng từ Hoàn thiện hồ sơ chứng từ ban đầu 1 Hoàn thiện hồ sơ chứng từ ban đầu Các cá nhân và đơn vị khi đến làm thủ tục ứng kinh phí phải hoàn thiện hồ sơ chứng từ ban đầu gồm - Giấy xin thanh toán tạm ứng. - Dự trù kinh phí đã được phê duyệt khi đi tạm ứng - Các khoản chi cho người lao động phổ thông phải có bảng chấm công, giấy thanh toán hoặc giấy biên nhận có chữ ký của người nhận tiền. Nếu thanh toán 1 lần với số tiền trên đồng đối với các đối tượng không hưởng lương từ quỹ lương Trường phải thu lại 10% thuế TNC. - Các khoản mua vật tư, sử dụng dịch vụ nếu có giá trị lớn như sau + Nhỏ hơn 5 triệu đồng phải có báo giá trường hợp thuê xe phải có hợp đồng + Từ 5 triệu đồng đến dưới 20 triệu đồng phải có 3 giấy báo giá của nhà cung cấp để lựa chọn, ký hợp đồng, . + Từ 20 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng phải có 3 giấy báo giá của nhà cung cấp để trình hội đồng mua sắm ra quyết định lựa chọn, ký hợp đồng cung cấp. - Trường hợp mua vật tư, súc vật ... của hộ cá thể có giá trị dưới 3 triệu đồng thì phải có giấy biện nhận có chữ ký của chủ hộ, nếu giá trị trên 3 triệu đồng phải làm hợp đồng, thanh lý hợp đồng có xác nhận của chính quyền địa phương, khi thanh toán phải có giấy biện nhận của người bán hàng. -Nếu mua vật tư, nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ ngoài các nội dung trên phải có thủ tục bàn giao, nhập kho, xuất kho tại phòng Tài chính – kê toán ngay sau khi mua hàng và trước khi làm thủ tục thanh toán.. Tiếp nhận xử lý hồ sơ chứng từ - Kế toán viên khi tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, nếu hợp lệ thì tiếp nhận, nếu không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung hồ sơ. Trình duyệt - Sau khi tiếp nhận chứng từ kế toán viên có trách nhiệm trình ký Kế toán trưởng và Hiệu trưởng ký duyệt. Hoàn tất thủ tục thanh toán Kế toán viên sau khi trình ký kế toán trưởng và Hiệu trưởng có trách nhiệm trả lại 01 bản giấy đề nghị thanh toán tạm ứng cho người đi thanh toán. 2 - Thanh toán đối với kinh phí đã được giao khoán cho các đơn vị. Các đơn vị đã được giao khoán kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn phải sử dụng kinh phí đúng với nhiệm vụ được giao và theo đúng hướng dẫn sử dụng kinh phí giao khoán. Hoàn tất thủ tục thanh toán Trình duyệt Tiếp nhận xử lý hồ sơ chứng từ Hoàn thiện hồ sơ chứng từ ban đầu 1 Hoàn thiện hồ sơ chứng từ ban đầu Các cá nhân và đơn vị khi đến làm thủ tục thanh toán kinh phí phải hoàn thiện hồ sơ chứng từ ban đầu gồm Hồ sơ thanh toán gồm Dự toán chi đã được thủ trưởng đơn vị ký duyệt Giấy đề nghị thanh toán tiền mặt hoặc chuyển khoản. Bảng kê chứng từ nếu có từ 3 chứng từ trở lên Bảng kê chi tiền cho người tham dự hội thảo Chứng từ, hoá đơn tài chính chính hợp lý, hợp lệ Các khoản mua vật tư, sử dụng dịch vụ nếu có giá trị lớn như sau + Nhỏ hơn 5 triệu đồng phải có báo giá trường hợp thuê xe phải có hợp đồng + Từ 5 triệu đồng đến dưới 20 triệu đồng phải có 3 giấy báo giá của nhà cung cấp để lựa chọn, ký hợp đồng, . + Từ 20 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng phải có 3 giấy báo giá của nhà cung cấp để trình hội đồng mua sắm ra quyết định lựa chọn, ký hợp đồng cung cấp. + Chứng từ, hoá đơn tài chính Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng, giấy biên nhận, bản chấm công. Nếu mua vật tư, nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ ngoài các nội dung trên phải có thủ tục bàn giao, nhập kho, xuất kho. - Giấy đi đường, bảng kê thanh toán công tác phí, quyết định cử đi công tác Tiếp nhận xử lý hồ sơ chứng từ Kế toán viên khi tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, nếu hợp lệ thì tiếp nhận, nếu không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung hồ sơ. Trình duyệt. Sau khi tiếp nhận chứng từ kế toán viên có trách nhiệm trình ký Kế toán trưởng và Hiệu trưởng. Hoàn tất thủ tục thanh toán - Nếu thanh toán bằng tiền mặt Kế toán viên khi tiếp nhận chứng từ đầy đủ và hợp lệ, hẹn khách hàng thời gian đến nhận tiền. - Nếu tạm ứng bằng chuyển khoản, kế toán viên tiếp nhận chứng từ chuyển các bộ phận liên quan để thực hiện chuyển khoản. 3 - Thanh toán đối với các đơn vị chưa thực hiện khoán kinh phí Tất cả các khoản chi tiêu của các đơn vị phải có dự toán sử dụng kinh phí được lập theo đúng các định mức trong quy chế quản lý nguồn thu và chi tiêu nội bộ, các quy định về quản lý tài chính của Nhà nước và dự toán sử dụng kinh phí được Kế toán trưởng và Hiệu trưởng phê duyệt. Hoàn tất thủ tục thanh toán Trình duyệt Tiếp nhận xử lý hồ sơ chứng từ Hoàn thiện hồ sơ chứng từ ban đầu 1 Hoàn thiện hồ sơ chứng từ ban đầu. Các cá nhân và đơn vị khi đến làm thủ tục thanh toán kinh phí phải hoàn thiện hồ sơ chứng từ ban đầu gồm Hồ sơ thanh toán gồm Dự toán chi đã được Kế toán trưởng - BGH ký duyệt. Giấy đề nghị thanh toán tiền mặt hoặc séc Bảng kê chứng từ nếu có từ 3 chứng từ trở lên Bảng kê chi tiền cho người tham dự hội thảo Chứng từ, hoá đơn hợp lý, hợp lệ Các khoản mua vật tư, sử dụng dịch vụ nếu có giá trị lớn như sau + Nhỏ hơn 5 triệu đồng phải có báo giá trường hợp thuê xe phải có hợp đồng + Từ 5 triệu đồng đến dưới 20 triệu đồng phải có 3 giấy báo giá của nhà cung cấp để làm các thủ tục mua bán Hợp đồng, BB bàn giao, hoá đơn, Thanh lý hợp đồng. + Từ 20 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng phải có 3 giấy báo giá của nhà cung cấp để trình hội đồng lựa chọn nhà cung cấp, ký quyết định lựa chọn và làm các thủ tục mua bán Hợp đồng, BB bàn giao, hoá đơn, Thanh lý hợp đồng. + Chứng từ, hoá đơn tài chính Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng, giấy biên nhận, bản chấm công - Nếu mua vật tư, nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ ngoài các nội dung trên phải có thủ tục bàn giao, nhập kho, xuất kho. - Giấy đi đường, bảng kê thanh toán công tác phí, quyết định cử đi công tác Tiếp nhận xử lý hồ sơ chứng từ - Kế toán viên khi tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, nếu hợp lệ thì tiếp nhận, nếu không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung hồ sơ. Trình duyệt - Sau khi tiếp nhận chứng từ kế toán viên có trách nhiệm trình ký Kế toán trưởng và Hiệu trưởng. Hoàn tất thủ tục thanh toán - Nếu thanh toán bằng tiền mặt Kế toán viên khi tiếp nhận chứng từ đầy đủ và hợp lệ, hẹn khách hàng thời gian đến nhận tiền. - Nếu thanh toán bằng chuyển khoản, kế toán viên tiếp nhận chứng từ chuyển các bộ phận liên quan để thực hiện chuyển khoản. 4- Thanh toán tiền mua sắm trang thiết bị Nhà trường giao cho Phòng Quản trị - Thiết bị chịu trách nhiệm tổ chức mua sắm tài sản, thiết bị cho các đơn vị trong toàn trường theo đúng chế độ quy định của Nhà nước. Các đơn vị có nhu cầu mua sắm trang thiết bị phải có dự trù từ đầu năm gửi Phòng Quản trị - Thiết bị để tập hợp trình Hiệu trưởng và Hội đồng mua sắm tài sản. Phòng Quản trị - Thiết bị có trách nhiệm tổ chức đấu thầu và làm các thủ tục cần thiết theo đúng quy định, phối hợp với Phòng Tài vụ soạn thảo và thương thảo để ký kết hợp đồng, thanh lý hợp đồng, hoàn tất các thủ tục bàn giao đưa tài sản vào sử dụng. Cán bộ Phòng Quản trị - thiết bị chịu trách nhiệm hoàn tất các thủ tục thanh toán theo đúng quy định của pháp luật và chuyển giao hồ sơ, chứng từ cho Phòng Tài vụ kiểm tra, tiếp nhận và làm các thủ tục thanh toán. THỨ TỰ NGÀY, THÁNG CHỨNG TỪ ĐƯỢC XẾP THỨ TỰ NHƯ SAU trình về vấn đề cần đề cập Ban giám hiệu, Phòng TC- KT và các phòng có liên quan. khi có tờ trình, đơn vị xin cấp kinh phí phải làm dự trù kinh phí chi tiết và phải được sự đồng ý của Ban giám hiệu và sự kiểm soát định mức của phòng TC – KT thì mới được làm các thủ tục mua bán đối với các đơn vị không có kinh phí khoán giá trị thanh toán nếu Dưới 5 triệu cần 1 – 3 báo giá cạnh tranh. Từ 5 triệu -> dưới 20 triệu phải 3 báo giá cạnh tranh, hợp đồng, biên bản bàn giao, hoá đơn tài chính, BB thanh lý hợp đồng. Từ 20 triệu -> dưới 100 triệu 3 báo giá, thành lập hội đồng lựa chọn đơn vi, quyết định lựa chon, hợp đồng, biên bản bàn giao, hoá đơn tài chính, BB thanh lý hợp đồng. Từ 100 triệu trở lên phải làm thủ tục đầu thầu, thủ tục đấu thầu mau hàng hoá liên hệ vói phòng QT – TB để được hướng dẫn. 4. TH thanh toán phái có hợp đồng, thanh lý hợp đồng. - Khi thanh toán, hồ sơ phải có báo giá, 02 bộ hợp đồng, BB họp hội đồng, quyết định, BB bàn giao, BB thanh lý hợp đồng. - Nếu hợp đồng được ký với cửa hàng, không có dấu tròn 01 bộ ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu bên mua và bên bán; 01 bộ chỉ ký và ghi rõ họ tên, không đóng dấu của bên bán, bên mua vẫn đóng đâu bình thường, bộ này sẽ lưu tại Kho Bạc nhà nước Gia Lâm. - Nếu hợp đồng được ký với các công ty có dầu tròn thì cả hai bộ phải đóng dấu của cả hai bên. Lập biểu File đính kèm19 Quy Trinh Thu Tuc Va Dieu Kien Thanh Toan Chi Thuong
BỘ TÀI CHÍNH - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số 68/2020/TT-BTC Hà Nội, ngày 15 tháng 7 năm 2020 THÔNG TƯ QUY ĐỊNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ THANH QUYẾT TOÁN KINH PHÍ CHI THƯỜNG XUYÊN THỰC HIỆN DUY TU, BẢO DƯỠNG ĐÊ ĐIỀU VÀ XỬ LÝ CẤP BÁCH SỰ CỐ ĐÊ ĐIỀU Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11 năm 2006; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều; Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp; Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí chi thường xuyên thực hiện duy tu, bảo dưỡng đê điều và xử lý cấp bách sự cố đê điều; Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và thanh quyết toán nguồn kinh phí chi thường xuyên thực hiện duy tu, bảo dưỡng đê điều và xử lý cấp bách sự cố đê điều. 2. Đối tượng áp dụng Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc sử dụng kinh phí duy tu, bảo dưỡng đê điều và xử lý cấp bách sự cố đê điều. Điều 2. Nguồn kinh phí 1. Ngân sách trung ương bảo đảm kinh phí chi thường xuyên để thực hiện duy tu, bảo dưỡng đê điều và xử lý cấp bách sự cố đê điều đối với các tuyến đê cấp đặc biệt, cấp I, cấp II và cấp III; hỗ trợ khắc phục hậu quả thiên tai, sửa chữa đột xuất, xử lý cấp bách sự cố do thiên tai, mưa lũ đối với các tuyến đê cấp IV và cấp V do địa phương quản lý, theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước. 2. Ngân sách địa phương bảo đảm kinh phí chi thường xuyên để thực hiện duy tu, bảo dưỡng đê điều và xử lý cấp bách sự cố đê điều đối với các tuyến đê cấp IV và cấp V. 3. Đối với đê chuyên dùng của các ngành, các tổ chức kinh tế; kinh phí duy tu, bảo dưỡng đê điều và xử lý cấp bách sự cố đê điều do các chủ công trình bảo đảm. Điều 3. Nguyên tắc quản lý, sử dụng kinh phí 1. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân sử dụng kinh phí chi thường xuyên để thực hiện duy tu, bảo dưỡng đê điều và xử lý cấp bách sự cố đê điều phải theo đúng nội dung đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; quản lý, sử dụng kinh phí đúng chế độ, tiết kiệm và có hiệu quả; chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan chức năng có thẩm quyền; thực hiện thanh quyết toán kinh phí đã sử dụng, chế độ công khai ngân sách theo quy định hiện hành. 2. Việc xác định khối lượng công việc và dự toán kinh phí, hướng dẫn, kiểm tra triển khai kế hoạch duy tu, bảo dưỡng đê điều căn cứ văn bản hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, bao gồm a Định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá, giá dịch vụ duy tu, bảo dưỡng đê điều; b Quy trình lập và thực hiện kế hoạch duy tu bảo dưỡng đê điều hàng năm; c Quy trình và thời gian thực hiện yêu cầu xử lý cấp bách sự cố đê điều. Chương II QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI, MỨC CHI Điều 4. Nội dung chi duy tu, bảo dưỡng và xử lý cấp bách sự cố đê điều từ nguồn ngân sách trung ương 1. Nội dung chi duy tu, bảo dưỡng đê điều a Sửa chữa, cải tạo, gia cố mặt đê; b Sửa chữa gia cố đường gom, đường hành lang chân đê, dốc lên xuống đê trong phạm vi bảo vệ đê điều; c Sửa chữa và trồng cỏ mái đê, cơ đê, chân đê, mái kè; d Đắp đất, trồng cây chắn sóng; đ Khảo sát, phát hiện và xử lý mối và các ẩn hoạ trong thân đê; khoan phụt vữa gia cố chất lượng thân đê; e Kiểm tra đánh giá chất lượng cống dưới đê; xử lý các hư hỏng nhỏ; nạo vét thượng, hạ lưu của cống dưới đê; g Kiểm tra hiện trạng kè bảo vệ đê; chi tu sửa các hư hỏng nhỏ của kè; h Bổ sung, sửa chữa các công trình phục vụ việc quản lý, bảo vệ đê điều Cột mốc trên đê; cột chỉ giới, cột thủy chí; biển báo đê; trạm và thiết bị quan trắc; kho, bãi chứa vật tư dự phòng bão lũ; i Sửa chữa các công trình phục vụ việc quản lý, bảo vệ đê điều Công trình phân lũ, làm chậm lũ; công trình tràn sự cố; giếng giảm áp; điếm canh đê; k Bổ sung, bảo dưỡng, thu gom vật tư dự trữ phòng, chống lụt bão liên quan đến đê điều thuộc nhiệm vụ của Trung ương; l Khảo sát địa hình, địa chất, khảo sát mặt cắt cố định ngang sông định kỳ, đo đạc sơ hoạ diễn biến lòng dẫn; đo đạc diễn biến bãi biển trước đê; bổ sung cơ sở dữ liệu về đê điều phục vụ công tác quản lý đê điều và phòng, chống lụt bão; m Các công việc khác có liên quan trực tiếp tới công tác duy tu, bảo dưỡng đê điều theo quy định tại Luật Đê điều, pháp luật có liên quan và được cấp có thẩm quyền phê duyệt nếu có. 2. Nội dung chi xử lý cấp bách sự cố đê điều Các sự cố đê điều cần phải xử lý cấp bách để đảm bảo an toàn hệ thống đê là các sự cố phát sinh trước, trong và sau mùa lũ, bão hàng năm, những sự cố này chưa được đưa vào kế hoạch và bố trí trong dự toán duy tu, bảo dưỡng đê điều hàng năm, gồm a Xử lý sạt trượt mái đê, mái kè; b Xử lý nứt đê; c Xử lý sập tổ mối trên đê; d Xử lý sụt, lún thân đê; đ Xử lý đoạn bờ sông bị sạt trượt có nguy cơ ảnh hưởng đến an toàn đê điều; e Xử lý rò rỉ, thấm, tổ mối và các khuyết tật khác trong thân đê; g Xử lý lỗ sủi, mạch sủi, bãi sủi, mạch đùn, bục đất, giếng phụt; h Xử lý trường hợp nước lũ tràn qua đỉnh đê; i Xử lý các sự cố hư hỏng cống qua đê; k Hàn khẩu đê; l Xử lý giếng giảm áp làm việc không bình thường nước từ trong giếng, khu vực cát thấm lọc có hiện tượng nước đục và kéo theo bùn cát thoát ra ngoài. Điều 5. Nội dung chi duy tu, bảo dưỡng và xử lý cấp bách sự cố đê điều từ nguồn ngân sách địa phương Căn cứ nội dung chi duy tu, bảo dưỡng đê điều quy định tại Điều 4 của Thông tư này; thực trạng hệ thống đê điều do địa phương quản lý và khả năng kinh phí; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê duyệt nội dung, nhiệm vụ chi duy tu, bảo dưỡng và xử lý cấp bách sự cố đê điều hệ thống đê điều do địa phương quản lý cho phù hợp, bảo đảm an toàn tuyến đê do địa phương quản lý. Điều 6. Mức chi Mức chi thực hiện các nội dung duy tu, bảo dưỡng đê điều theo định mức, đơn giá, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. Chương III LẬP, PHÂN BỔ, CHẤP HÀNH DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN Điều 7. Lập, phân bổ, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí từ nguồn ngân sách trung ương Việc lập, phân bổ, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng và xử lý cấp bách sự cố đê điều từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành. Thông tư này hướng dẫn cụ thể một số nội dung như sau 1. Lập dự toán Hàng năm, căn cứ vào hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước của các cấp có thẩm quyền, căn cứ vào tình trạng tuyến đê được ủy quyền quản lý, định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá, nội dung chi quy định tại Điều 4 của Thông tư này, mức chi được cấp có thẩm quyền ban hành, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành a Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có quản lý tuyến đê cấp đặc biệt, cấp I, cấp II và cấp III lập dự toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng đê điều từ nguồn ngân sách trung ương chi tiết theo nội dung chi gửi Tổng cục Phòng, chống thiên tai; b Tổng cục Phòng, chống thiên tai lập dự toán kinh phí cho các nội dung chi do Tổng cục thực hiện; tổng hợp cùng với dự toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng đê điều phần dự toán Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề xuất thực hiện tại điểm a khoản 1 Điều này vào dự toán ngân sách nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, gửi Bộ Tài chính tổng hợp trình cấp có thẩm quyền theo quy định. 2. Phân bổ và giao dự toán a Căn cứ dự toán chi ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền giao; căn cứ dự toán kinh phí chi cho công tác duy tu, bảo dưỡng đê điều do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân bổ, Tổng cục Phòng, chống thiên tai phê duyệt phân bổ chi tiết theo nội dung chi được quy định tại Điều 4 của Thông tư này; chi tiết tên công trình, dự toán được phê duyệt theo từng tuyến đê, khối lượng và kinh phí, gồm Dự toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng đê điều đối với các tuyến đê cấp đặc biệt, cấp I, cấp II và cấp III được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ủy quyền cho các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện; dự toán kinh phí cho các nội dung do Tổng cục Phòng, chống thiên tai trực tiếp thực hiện và dự toán kinh phí xử lý cấp bách sự cố đê điều. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ tình hình thực hiện năm trước, dự báo các sự cố thiên tai phát sinh trong năm kế hoạch, thực trạng hệ thống đê điều để bố trí dự toán kinh phí xử lý cấp bách sự cố đê điều trong phạm vi dự toán kinh phí được cấp có thẩm quyền giao. Phần kinh phí này chỉ được phân bổ theo thực tế phát sinh và sau khi có ý kiến của Bộ Tài chính theo quy định. Nội dung chi, quy trình quản lý chi đối với kinh phí xử lý cấp bách sự cố đê điều thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này và điểm c Khoản 2 Điều này. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao dự toán cho Tổng cục Phòng, chống thiên tai trong đó bao gồm kinh phí xử lý cấp bách sự cố đê điều và các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có quản lý tuyến đê cấp đặc biệt, cấp I, cấp II và cấp III được ủy quyền thực hiện; đồng thời gửi Bộ Tài chính, Kho bạc Nhà nước và Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để thực hiện. b Bộ Tài chính thực hiện kiểm tra phân bổ dự toán của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã phân bổ và giao cho các đơn vị sử dụng ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước và các quy định tại Thông tư này. c Đối với kinh phí xử lý cấp bách sự cố đê điều Trong năm, trường hợp phát hiện sạt lở đê gây mất an toàn hệ thống đê cấp đặc biệt, cấp I, cấp II và cấp III được ủy quyền, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra lập phương án sửa chữa báo cáo Tổng cục Phòng, chống thiên tai xét duyệt khối lượng và dự toán để thực hiện. Trường hợp phát hiện sạt lở trong khi đang có bão, lũ, phải sửa chữa ngay để bảo đảm an toàn hệ thống đê, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh triển khai các biện pháp ứng cứu kịp thời, sau đó hoàn chỉnh hồ sơ báo cáo Tổng cục Phòng, chống thiên tai xét duyệt. Căn cứ kết quả xét duyệt, Tổng cục Phòng, chống thiên tai tổng hợp và dự kiến mức kinh phí xử lý cấp bách sự cố đê điều cho địa phương, chi tiết theo công trình, từ nguồn kinh phí xử lý cấp bách sự cố đê điều đã phân bổ và giao trong dự toán của Tổng cục Phòng, chống thiên tai, báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trên cơ sở đề xuất của Tổng cục Phòng, chống thiên tai, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định điều chỉnh dự toán đã giao cho các đơn vị sử dụng ngân sách, cụ thể Điều chỉnh giảm dự toán đã giao cho Tổng cục Phòng, chống thiên tai, đồng thời điều chỉnh tăng dự toán cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tương ứng với số kinh phí xử lý cấp bách sự cố đê điều ở phương đã được phê duyệt, trong phạm vi tổng mức kinh phí xử lý cấp bách sự cố đê điều đã giao cho Tổng cục Phòng, chống thiên tai theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này. Kinh phí xử lý cấp bách sự cố đê điều được điều chỉnh cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bao gồm kinh phí xử lý cấp bách sự cố đê điều phát sinh trong năm và kinh phí xử lý cấp bách sự cố đê diều đã thực hiện năm trước nhưng, chưa được thanh toán. Sau khi thực hiện điều chỉnh dự toán, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi Bộ Tài chính để kiểm tra điều chỉnh dự toán, đồng thời gửi Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để thực hiện. Bộ Tài chính kiểm tra điều chỉnh dự toán của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã giao cho các đơn vị sử dụng ngân sách theo quy gian điều chỉnh dự toán đã giao cho các đơn vị sử dụng ngân sách hoàn thành trước ngày 15 tháng 11 năm hiện hành. 3. Thực hiện dự toán chi ngân sách a Căn cứ dự toán chi ngân sách được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao, các đơn vị sử dụng ngân sách thực hiện rút dự toán tại Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch. b Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch thực hiện kiểm soát, thanh toán các khoản chi theo quy định tại Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước và Thông tư số 62/2020/TT-BTC ngày 22 tháng 6 năm 2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn kiểm soát, thanh toán các khoản chi thường xuyên từ ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước. 4. Kinh phí chuyển sang năm sau Việc xử lý số dư cuối năm kinh phí duy tu, bảo dưỡng đê điều, xử lý cấp bách sự cố đê điều thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành. 5. Quyết toán a Các đơn vị được giao dự toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng đê điều, xử lý cấp bách sự cố đê điều phải thực hiện công tác khóa sổ kế toán và lập báo cáo quyết toán. Trình tự lập, mẫu biểu báo cáo, thời gian nộp và trách nhiệm xét duyệt, thẩm định báo cáo quyết toán thực hiện theo quy định hiện hành. Báo cáo quyết toán kèm theo danh mục công trình đã được giao kế hoạch trong năm thực hiện, quyết toán chi tiết theo từng nội dung chi được ủy quyền theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này. b Việc xét duyệt và thẩm định báo cáo quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng đê điều và xử lý cấp bách sự cố đê điều hàng năm thực hiện theo quy định tại Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định xét duyệt, thẩm định, thông báo và tổng hợp quyết toán năm; trong đó, việc xét duyệt, thẩm định báo cáo quyết toán kinh phí xử lý cấp bách sự cố đê điều ủy quyền cho các địa phương thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 137/2017/TT-BTC. Đối với các công trình, hạng mục, gói thầu công trình độc lập sử dụng kinh phí duy tu, bảo dưỡng đê điều, ngoài việc thực hiện quyết toán hàng năm theo quy định trên, phải thực hiện quyết toán theo quy định tại Thông tư số 10/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 02 năm 2020 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước. Điều 8. Lập, phân bổ, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng và xử lý sự cố cấp bách đê điều từ nguồn ngân sách địa phương 1. Căn cứ tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thực hiện phân cấp công tác quản lý duy tu, bảo dưỡng hệ thống đê điều đối với cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã cho phù hợp. 2. Việc lập, phân bổ, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng và xử lý sự cố cấp bách đê điều từ nguồn ngân sách địa phương thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành. a Căn cứ quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành; Sở Tài chính phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hướng dẫn cụ thể việc lập, phân bổ, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng đê điều cho phù hợp với đặc thù của địa phương. b Việc rút dự toán, thanh toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng đê điều thực hiện theo quy định tại Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước và Thông tư số 62/2020/TT-BTC ngày 22 tháng 6 năm 2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn kiểm soát, thanh toán các khoản chi thường xuyên từ Ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước. c Việc xét duyệt và thẩm định báo cáo quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng đê điều, xử lý cấp bách sự cố đê điều hàng năm theo quy định tại Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định xét duyệt, thẩm định, thông báo và tổng hợp quyết toán năm. Đối với các công trình, hạng mục, gói thầu công trình độc lập sử dụng kinh phí duy tu, bảo dưỡng đê điều, ngoài việc thực hiện quyết toán hàng năm theo quy định trên, phải thực hiện quyết toán theo quy định tại Thông tư số 10/2020/TT- BTC ngày 20 tháng 02 năm 2020 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước. 3. Đối với kinh phí xử lý cấp bách sự cố đê do địa phương quản lý Trong năm, trường hợp phát hiện sự cố đê điều, đe dọa đến sự an toàn của đê dưới cấp III, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo các cơ quan chức năng của địa phương tiến hành xử lý kịp thời để bảo đảm an toàn của hệ thống đê điều do địa phương quản lý từ nguồn ngân sách địa phương chi các hoạt động kinh tế và dự phòng ngân sách địa phương. Trường hợp xảy ra thiên tai lớn và việc khắc phục hậu quả thiên tai vượt quá khả năng cân đối của ngân sách địa phương, ngân sách trung ương hỗ trợ theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước. Điều 9. Công tác kiểm tra 1. Để đảm bảo việc sử dụng kinh phí duy tu, bảo dưỡng đê điều, xử lý cấp bách sự cố đê điều đúng mục đích, có hiệu quả; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Tổng cục Phòng, chống thiên tai, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cơ quan có liên quan ở địa phương có trách nhiệm phối hợp với Cơ quan tài chính cùng cấp kiểm tra định kỳ, đột xuất tình hình quản lý, sử dụng thanh toán, quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng đê điều tại các đơn vị. 2. Các khoản chi duy tu, bảo dưỡng đê điều vượt định mức, chi không đúng chế độ, chi sai nội dung quy định tại Thông tư này, đều phải xuất toán thu hồi nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và pháp luật liên quan; đồng thời người nào quyết định chi sai người đó phải bồi hoàn cho công quỹ và chịu trách nhiệm trước pháp luật. Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 10. Điều khoản chuyển tiếp 1. Đối với các nội dung chi quy định tại Điều 4 của Thông tư này đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự toán trước ngày Thông tư này có hiệu lực và đang thực hiện thì được tiếp tục thực hiện theo dự toán đã phê duyệt. 2. Đối với các nội dung chi quy định tại Điều 4 của Thông tư này chưa được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự toán, đơn vị chủ trì trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán theo quy định tại Thông tư này. Điều 11. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1 tháng 9 năm 2020. 2. Thông tư liên tịch số 48/2009/TTLT-BTC-BNN ngày 12 tháng 3 năm 2009 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế duy tu, bảo dưỡng đê điều hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành. 3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật trích dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật khác thì áp dụng các Điều, khoản, điểm tương ứng tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế. 4. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để phối hợp giải quyết./. Nơi nhận - VP Tổng Bí thư; VP Quốc hội; - VP Chủ tịch nước; VP Chính phủ; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Toà án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Cơ quan trung ương của các Hội, đoàn thể; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Sở TC, KBNN, Cục thuế tỉnh/TP trực thuộc TW; - Sở NN và PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; - Công báo; Website Chính phủ; - Website Bộ Tài chính; - Các đơn vị thuộc Bộ TC; - Lưu VT, HCSN 300 bản. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Quy trình thủ tục thanh toán chi thường xuyên đơn vị HCSN – nhằm để giải quyết công việc thanh toán, thuận lợi, đảm bảo đúng quy định, kịp thời và thực hiện công khai minh bạch công tác quản lý tài chính, cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực, đáp ứng yêu cầu tổ chức, quản lý điều hành của cơ quan cùng Trung tâm Kế Toán Việt Hưng tìm hiểu chi tiết qua bài viết ngay dưới đây ÁP DỤNG Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp. Điều 18 quy chế thu chi nội bộ quy định về chế độ công tác phí trong nước của Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Khoản Tạm ứng STT Danh mục chứng từ yêu cầu Các quy định đối với từng loại chứng từ Ghi chú 1 Giấy mời có liên quan đến chi phí tài chính Nếu có 2 Quyết định của Ban Giám đốc cử đi công tác 02 bản gốc kho bạc và lưu 3 Dự toán kinh phí cho đoàn công tác 4 Tiền vé máy bay Chuyển khoản Nhỏ hơn 5 triệu 1 báo giá, cuống vé, hóa đơn; Từ 5 triệu đến dưới 20 triệu 3 báo giá, hợp đồng, hóa đơn, cuống vé; Từ 20 triệu 3 báo giá, Quyết định lựa chọn nhà thầu, hợp đồng, hóa đơn, vé điện tử xác nhận đặt chỗ. Với đối tượng được TT tiền vé máy bay THỜI GIAN Khi có quyết định được cử đi công tác trưởng đoàn hoặc cán bộ giảng viên phải chuyển hồ sơ xuống Ban TCKT trước 06 ngày làm việc để làm thủ tục tạm ứng cho đoàn. Mẫu quy trình thủ tục thanh toán chi thường xuyên đơn vị HCSN trường học Khoản Thanh toán tạm ứng – Thời gian Trong thời gian 7 ngày kể từ khi đoàn về, trưởng đoàn hoặc người được cử đi công tác phải chuyển hồ sơ cho Ban TCKT để làm thủ tục quyết toán cho đoàn. – Hồ sơ thanh toán tạm ứng STT Danh mục chứng từ yêu cầu Các quy định đối với từng loại chứng từ Ghi chú 1 Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng 2 Bảng kê thanh toán công tác phí 3 Giấy đi đường – Giấy đi đường hợp lệ phải có xác nhận của nơi đến công tác hoặc nơi tổ chức hội thảo, hội nghị, tập huấn…; – Đi dự hội nghị, hội thảo, dự họp… phải kèm giấy mời hoặc giấy triệu tập và được sự đồng ý của lãnh đạo đơn vị và Ban Giám đốc; – Riêng CBGD đưa sinh viên đi thực tập phải kèm theo quyết định cử hướng dẫn đoàn đi thực tập. 4 Vé tàu xe – Nếu đi bằng phương tiện tàu hỏa, ô tô thì có cuống vé tàu và vé xe hợp lệ 5 Thanh toán tiền phòng nghỉ – Kế toán thanh toán căn cứ vào vé tàu, xe và ngày đi, về trên quyết định cử người đi công tác để thanh toán số ngày lưu trú và ngày ngủ trọ của cán bộ. Thanh toán tiền thuê phòng hoặc khoán tiền ngủ theo Quy chế chi tiêu nội bộ của Học viện. Nếu là thuê phòng thì phải có hoá đơn tài chính của nơi nghỉ. – Trường hợp đi công tác mà không có hoá đơn tài chính thì thanh toán tiền ở bằng mức khoán được quy định tại Quy chế chi tiêu nội bộ mức khoán theo vùng. 6 Vé taxi – Nếu số tiền đi taxi trên phải có hoá đơn tài chính dưới là hóa đơn taxi thường 7 Thuê xe chuyển khoản – Trong trường hợp không đi xe cơ quan, mà phải thuê xe ngoài nếu không phải kinh phí khoán, thì phải có tờ trình được Ban Giám đốc phê duyệt về việc thuê xe ngoài; giá thuê xe phải được Ban TCKT thẩm định. Có báo giá, hợp đồng chi tiết quãng đường, lịch trình đi, thời gian đi về; thanh lý hợp đồng và hóa đơn tài chính. Khoản Thanh toán trực tiếp Trường hợp đơn vị cá nhân có quyết định được cử đi công tác không làm thủ tục tạm ứng kinh phí. Trong thời gian 07 ngày kể từ khi đoàn về phải chuyển hồ sơ cho Ban TCKT làm thủ tục thanh toán hồ sơ thanh toán giống như trường hợp thanh toán tạm ứng. 2. Quy trình thủ tục thanh toán chi thường xuyên đối với công tác phí nước ngoài đơn vị trường học ÁP DỤNG Thông tư 102/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Bộ tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ và công chức nhà nước đi công tác ngứn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí và các văn bản hiệp định, thỏa thuận khác nếu có. Quy định về chế độ công tác phí nước ngoài cho cán bộ, giảng viên thuộc các dự án liên kết đào tạo với nước ngoài. Khoản Tạm ứng công tác phí – Thời gian Khi có quyết định cử đi công tác nước ngoài của cấp có thẩm quyền. Trưởng đoàn hoặc cán bộ, giảng viên được cử đi công tác, học tập phải hoàn thiện thủ tục và chuyển cho Ban TCKT trước ít nhất 06 ngày làm việc để làm thủ tục tạm ứng. HỒ SƠ TẠM ỨNG STT Danh mục chứng từ yêu cầu Các quy định đối với từng loại CT Ghi chú 1 Quyết định cử đi công tác Giám đốc ký duyệt 3 bản 2 gốc + 1 bản sao 2 Dự toán kinh phí cho đoàn công tác Được Ban TCKT thẩm định và Ban Giám đốc duyệt 3 Lịch trình công tác Kế hoạch làm việc trong thời gian đi công tác 4 Tiền vé máy bay Chuyển khoản – Nhỏ hơn 5 triệu 1 báo giá, cuống vé, hóa đơn; – Từ 5 triệu đến dưới 20 triệu 3 báo giá, hợp đồng, hóa đơn, cuống vé; – Từ 20 triệu 3 báo giá, quyết định lựa chọn nhà thầu, hợp đồng, hóa đơn, vé điện tử xác nhận đặt chỗ 5 Thư mời có liên quan đến chi phí tài chính Bản gốc hoặc bản sao có công chứng, nếu không có bản gốc thì bản fax hoặc bản scan từ file với đi ngắn hạn + 01 bản dịch và xác nhận 6 Đơn xin mua và mang ngoại tệ ra nước ngoài Theo mẫu của ngân hàng nhưng tỷ giá không vượt tỷ giá của VietcomBank ngày làm hợp đồng Khoản Thanh toán tạm ứng – Thời gian Trong thời gian 15 ngày kể từ khi đoàn về nước, trưởng đoàn hoặc người được cử đi công tác phải chuyển hồ sơ kèm theo đầy đủ chứng từ cho Ban TCKT để làm thủ tục quyết toán. HỒ SƠ THANH TOÁN TẠM ỨNG STT Danh mục chứng từ yêu cầu Các quy định đối với từng loại chứng từ Ghi chú 1 Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng 2 Bảng kê thanh toán công tác phí 3 Tiền phòng nghỉ Thanh toán khoán theo Thông tư 102/2012/TT-BTC ngày 21/06/2012 của Bộ Tài chính. Đối với trường hợp thanh toán theo thực tế thì thanh toán theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 3 của Thông tư này. 4 Tiền ăn và tiêu vặt Thanh toán khoán theo Thông tư 102/2012/TT-BTC ngày 21/06/2012 5 Tiền thuê phương tiện ra sân bay; Tiền điện thoại, fax, internet. Thanh toán khoán theo Thông tư 102/2012/TT-BTC ngày 21/06/2012 6 Tiền thuê phương tiện đi làm việc hàng ngày Thanh toán theo hóa đơn nhưng không quá 80 USD/1 người / 1 nước công tác đối với phương tiện đi làm 7 Phiếu thu lệ phí visa Nếu có 8 Bảng thông báo tỷ giá của Vietcombank Căn cứ vào thời gian đi công tác Khoản Thanh toán trực tiếp Trường hợp đơn vị cá nhân có quyết định được cử đi công tác không làm thủ tục tạm ứng kinh phí. Trong thời gian 15 ngày kể từ khi đoàn về phải chuyển hồ sơ cho Ban TCKT làm thủ tục thanh toán hồ sơ thanh toán giống như trường hợp thanh toán tạm ứng. 3. Quy trình thủ tục thanh toán chi thường xuyên đối với hội nghị, hội thảo chuyên môn đơn vị trường học Căn cứ vào nhu cầu thực tế và tính cấp thiết, Giám đốc đồng ý cho tổ chức hội thảo bằng văn bản. STT Danh mục chứng từ yêu cầu Các quy định đối với từng loại chứng từ Ghi chú 1 Công văn Công văn hoặc quyết định đồng ý cho tổ chức hội thảo chuyên môn 2 Kế hoạch hội thảo Trong bản kế hoạch ghi rõ nội dung, thời gian, địa điểm, thành phần tham dự, số lượng người, … của hội thảo 3 Lập dự toán chi tiết Lập dự toán chi tiết những khoản chi cho hội thảo thông qua Ban TCKT thẩm định, trình Giám đốc ký 4 Bảng kê chứng từ thanh toán Lập bảng kê thứ tự các chứng từ đề nghị thanh toán, trong mỗi phần đề nghị đó đều có các chứng từ kế toán kèm theo và tuân thủ đúng nguyên tắc chi Mẫu số 05 5 Giấy mời Kèm theo chứng từ 3-5 giấy mời 6 Báo cáo Lập báo cáo kết quả đạt được của hội thảo và kèm theo báo cáo của báo cáo viên nếu có khoản chi cho báo cáo viên 7 Hóa đơn Nếu có phát sinh mua hàng hóa dịch vụ ≥ đồng thì cần có hóa đơn tài chính hợp lệ. 8 Chứng từ khác nếu có Bảng kê chi tiền cho người tham dự hội nghị, hội thảo chuyên môn. 3. Thủ tục thanh toán chi thường xuyên đối với mua vật tư, dụng cụ, thiết bị và văn phòng phẩm phục vụ công tác chuyên môn đơn vị trường học ÁP DỤNG – Thông tư số 68/2012/TT-BTC ngày 26/4/2012 của Bộ tài chính Quy định việc đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân – Luật số 43/2013/QH13 của Quốc hội – Nghị định 63/2014/NĐ-CP của Chính phủ hướng dẫn Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu STT Danh mục chứng từ yêu cầu Các quy định đối với từng loại chứng từ Ghi chú 1 Giấy đề nghị thanh toán 2 Báo giá – Nhỏ hơn 5 triệu ít nhất 01 báo giá – Trên 5 triệu 03 báo giá 3 Quyết định áp dụng trường hợp hợp đồng từ 20 triệu đồng trở lên Từ 20 triệu tới dưới 100 triệu Cần 3 báo giá, biên bản họp đánh giá báo giá, quyết định lựa chọn đơn vị cung cấp; Từ 100 triệu tới dưới 200 triệu đồng hồ sơ yêu cầu có báo giá, biên bản tiếp nhận báo giá, biên bản họp đánh giá báo giá, quyết định phê duyệt kết quả chào hàng cạnh tranh rút gọn; qua Ban QLCSVC&ĐT; Từ 200 triệu đồng trở lên Đấu thầu rộng rãi qua Ban QLCSVC&ĐT. 4 Hợp đồng cung cấp áp dụng trường hợp từ 5 triệu trở lên Chọn đơn vị cung cấp, ký hợp đồng cung cấp; Theo đúng mẫu hợp đồng. 5 Hoá đơn tài chính Hoá đơn tài chính, bản sao kê xuất nhập theo mẫu quy định. Áp dụng các trường hợp từ trở lên 6 Biên bản bàn giao vật tư, dụng cụ, thiết bị bàn giao tay 3 giữa người mua, người bán và người sử dụng/quản lý 6a Nếu mua hóa chất, dụng cụ, thiết bị có xuất xứ nước ngoài Kèm theo giấy chứng nhận xuất xứ CO và giấy chứng nhận chất lượng hang hóa CQ bản gốc hoặc bản sao 7 Thanh lý hợp đồng áp dụng trường hợp hợp đồng từ 5 triệu trở lên Chi tiết theo các danh mục vật tư, dụng cụ, thiết bị và văn phòng phẩm phù hợp về thời gian. 4. Thủ tục thanh toán chi thường xuyên đơn vị trường học đối với mua mua động vật, nguyên vật liệu của người bán không có hóa đơn STT Danh mục chứng từ yêu cầu Các quy định đối với từng loại chứng từ Ghi chú 1 Giấy đề nghị thanh toán tiền mặt Theo mẫu 2 Mua nông sản, động vật Trường hợp mua vật tư, súc vật … của hộ cá thể dưới 1 triệu đồng cần giấy biên nhận; Từ 1 triệu đồng trở lên phải làm hợp đồng, thanh lý hợp đồng có xác nhận của địa phương; Khi thanh toán phải có giấy biện nhận của người bán hàng. 3 Thuê đất của nông dân Trường hợp thuê đất phải có hợp đồng, thanh lý, giấy biên nhận và có xác nhận của chính quyền địa phương. 5. Thủ tục thanh toán chi thường xuyên đơn vị trường học thanh toán cho cá nhân Coi thi, phụ cấp độc hại, hội đồng chấm khóa luận tốt nghiệp STT Danh mục chứng từ yêu cầu Các quy định đối với từng loại chứng từ Ghi chú 1 Giấy đề nghị thanh toán tiền mặt hoặc chuyển khoản Theo mẫu. 2 Coi thi Lịch thi do Ban QLĐT cung cấp; Bảng phân công coi thi của Bộ môn; Bảng kê danh sách chi tiền chi tiết và tổng hợp các cá nhân coi thi cá nhân hưởng lương biên chế thanh toán chuyển khoản, cá nhân còn lại thanh toán tiền mặt. 3 Phụ cấp độc hại Bảng tính khối lượng theo mẫu; Thời khóa biểu được phân công. 4 Hội đồng chấm khóa luận Quyết định thành lập hội đồng của Ban Giám đốc; Bảng kê danh sách chi tiền chi tiết và tổng hợp các cá nhân trong hội đồng cá nhân hưởng lương biên chế thanh toán chuyển khoản, cá nhân còn lại thanh toán tiền mặt; 5 Tiền quản lý hàng năm Khoa, các bộ môn lập biên bản giao việc hàng năm cho các cá nhân tham gia vào đầu năm; ghi hệ số công việc thực hiện của từng cá nhân để làm căn cứ tính công được hưởng; Bảng kê danh sách chi tiền chi tiết và tổng hợp các cá nhân tham gia quản lý. 6. Các lưu ý khi thực hiện thủ tục thanh toán chi thường xuyên trong đơn vị trường học – Hướng dẫn chi tiết tại đây theo quy định hiện hành. Trường hợp quy định của Nhà nước có thay đổi thì yêu cầu về hồ sơ/chứng từ có thể thay đổi; – Các mẫu, bảng biểu và quy định kế toán phải tuân thủ theo “Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp ban hành theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính” và Thông tư 185/2010/TT-BTC ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán hành chính sự nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006; – Khi thanh toán thù lao cho cá nhân ngoài trường, có mức chi từ đồng trở lên, đơn vị phải khấu trừ thuế thu nhập cá nhân 10%; – Đối với cá nhân là người nước ngoài lưu trú ở Việt Nam dưới 183 ngày áp dụng mức khấu trừ 20%; – Khi mua hàng hóa, dịch vụ từ 5 triệu đồng trở lên thì phải thanh toán chuyển khoản và có đầy đủ các chứng từ theo quy định; – Các khoản thanh toán trên đồng phải có hóa đơn tài chính kể cả trường hợp khi thanh toán tiền mặt đi taxi từ đồng trở lên cho 01 lần thanh toán; – Đối với chứng từ có nhiều nội dung chi tiền ngoài giấy đề nghị thanh toán thì cần lập bảng kê số tiền của từng nội dung; – Những khoản thanh toán cho con người hoặc bồi dưỡng không có trong Quy chế chi tiêu nội bộ thì phải được Giám đốc duyệt trước, sau đó Ban TCKT kiểm tra tính hợp lý và tiến hành thủ tục thanh toán; – Nếu mua TSCĐ phải làm thủ tục nhập kho TSCĐ, thủ tục nhập kho gồm biên bản bàn giao TSCĐ do Ban QL CSVC và ĐT cung cấp và hóa đơn mua TSCĐ bản photocopy. Nếu bạn có bất kỳ vướng mắc nào về nghiệp vụ kế toán HCSN cần tháo gỡ MỜI BẠN THAM GIA ĐẶT CÂU HỎI để giải đáp NGAY LẬP TỨC bởi đội ngũ kế toán trưởng tại Group CỘNG ĐỒNG LÀM KẾ TOÁN Hỏi đáp quy trình thủ tục thanh toán chi thường xuyên Trên đây là những chia sẻ quy trình thủ tục thanh toán chi thường xuyên đơn vị HCSN cụ thể là trường học mong rằng sẽ giúp các bạn kế toán áp dụng trong công việc hiện tại của đơn vị mình. Đừng quên Like Fanpage Kế Toán Việt Hưng để cập nhật ưu đãi hấp dẫn dành cho các khóa học thực hành kế toán tổng hợp ở các đơn vị hành chính sự nghiệp!
Một số điểm mới quy định về kiểm soát, thanh toán các khoản chi thường xuyên từ ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước. 30-7-2020 Ngày 22 tháng 6 năm 2020, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 62/2020/TT-BTC quy định chế độ kiểm soát, thanh toán các khoản chi thường xuyên, chi sự nghiệp có tính chất đầu tư của ngân sách nhà nước NSNN qua Kho bạc Nhà nước KBNN, có hiệu lực từ ngày 06 tháng 8 năm 2020 Ngày 22 tháng 6 năm 2020, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 62/2020/TT-BTC quy định chế độ kiểm soát, thanh toán các khoản chi thường xuyên, chi sự nghiệp có tính chất đầu tư của ngân sách nhà nước NSNN qua Kho bạc Nhà nước KBNN có hiệu lực từ ngày 06 tháng 8 năm 2020, Thông tư này thay thế Thông tư số 161/2012/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ kiểm soát, thanh toán các khoản chi NSNN qua KBNN và Thông tư số 39/2016/TT-BTC ngày 1 tháng 3 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 161/2012/TT-BTC; Thông tư số 81/2006/TT-BTC ngày 6 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kiểm soát chi đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính; Thông tư số 172/2009/TT-BTC ngày 26 tháng 8 năm 2009 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 81/2006/TT-BTC; Thông tư số 18/2006/TT-BTC ngày 13 tháng 3 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kiểm soát chi đối với các cơ quan nhà nước thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính; Thông tư số 84/2007/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 18/2006/TT-BTC và bãi bỏ Điểm đ Khoản 5 Điều 12 Thông tư số 344/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn. Thông tư số 62/2020/TT-BTC có những điểm mới mang tính cải cách nhằm tăng cường Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước, cơ bản như sau I. Về hình thức kiểm soát, thanh toán Theo Điều 4, KBNN thực hiện kiểm soát, thanh toán các khoản chi thường xuyên từ NSNN qua KBNN theo các hình thức sau 1. Thanh toán trước, kiểm soát sau a Thanh toán trước, kiểm soát sau là hình thức thanh toán áp dụng đối với từng lần thanh toán của các hợp đồng thanh toán nhiều lần, trừ lần thanh toán cuối cùng; trong đó, KBNN tiếp nhận hồ sơ và làm thủ tục thanh toán cho đối tượng thụ hưởng trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hợp pháp; đồng thời, gửi 01 chứng từ báo Nợ cho đơn vị để xác nhận đã thực hiện thanh toán, gửi 01 chứng từ báo Có cho đơn vị nếu đơn vị thụ hưởng mở tài khoản tại KBNN. b Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán KBNN thực hiện kiểm soát hồ sơ theo chế độ quy định. c Trường hợp sau khi kiểm soát phát hiện khoản chi không đảm bảo đúng chế độ quy định, KBNN có văn bản thông báo kết quả kiểm soát chi theo mẫu số 01 kèm theo Thông tư này gửi đơn vị sử dụng ngân sách; sau đó thực hiện xử lý thu hồi giảm trừ giá trị thanh toán vào lần thanh toán liền kề tiếp theo, trường hợp lần thanh toán liền kề tiếp theo không đủ khối lượng hoàn thành/dự toán để giảm trừ thi thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 5 Thông tư này. 2. Kiểm soát trước, thanh toán sau Kiểm soát trước, thanh toán sau là hình thức thanh toán áp dụng đối với tất cả các khoản chi trừ trường hợp đã áp dụng theo hình thức thanh toán trước, kiểm soát sau theo quy định tại Khoản 1 Điều này; trong đó, KBNN thực hiện kiểm soát, thanh toán trong thời gian 02 ngày làm việc sau khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp pháp, hợp lệ theo quy định. II. Phân định rõ Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan tài chính, Kho bạc Nhà nước và các đơn vị giao dịch với Kho bạc Nhà nước Theo Điều 8, Trách nhiệm quyền hạn của Bộ Tài chính, Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Phòng Tài chính - Kế hoạch quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh sau đây gọi chung là cơ quan tài chính 1. Cơ quan tài chính cùng cấp thực hiện kiểm tra dự toán đơn vị dự toán cấp I đã giao cho các đơn vị sử dụng ngân sách. Trường hợp phát hiện việc phân bổ không đúng tổng mức và chi tiết theo từng lĩnh vực, nhiệm vụ của dự toán ngân sách đã được giao; không đúng chính sách, chế độ quy định thì yêu cầu đơn vị dự toán cấp I điều chỉnh lại chậm nhất là 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo phân bổ của đơn vị dự toán ngân sách. 2. Đảm bảo tồn quỹ NSNN các cấp để đáp ứng các nhu cầu chi của NSNN theo quy định của Luật NSNN, Nghị định số 163/2016/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn Luật. Trường hợp tồn quỹ ngân sách các cấp không đáp ứng đủ nhu cầu chi, cơ quan tài chính được quyền yêu cầu bằng văn bản gửi KBNN tạm dừng thanh toán một số khoản chi về mua sắm, sửa chữa theo từng nhiệm vụ cụ thể để đảm bảo cân đối quỹ NSNN, nhưng không ảnh hưởng đến việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ chính được giao của đơn vị. 3. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện chi tiêu và sử dụng ngân sách ở các đơn vị sử dụng ngân sách, trường hợp phát hiện các khoản chi vượt nguồn cho phép, không đúng chế độ quy định hoặc đơn vị không chấp hành chế độ báo cáo, thì có quyền yêu cầu KBNN tạm dừng thanh toán. 4. Chịu trách nhiệm nhập dự toán chi ngân sách vào hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc sau đây gọi tắt là TABMIS và phê duyệt TABMIS theo quy định về hướng dẫn quản lý điều hành ngân sách nhà nước trong điều kiện áp dụng hệ thống TABMIS. 5. Đối với những khoản chi do cơ quan tài chính quyết định chi bằng hình thức “lệnh chi tiền” Cơ quan tài chính chịu trách nhiệm kiểm tra, kiểm soát theo đúng quy định tại Điều 19 Thông tư số 342/2016/TT-BTC. Theo Điều 9, Trách nhiệm quyền hạn của Kho bạc Nhà nước 1. Chấp hành đúng các quy định tại Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 11/2020/NĐ-CP, trường hợp bất khả kháng do sự cố hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin hoặc các nguyên nhân khách quan khác, thì được kéo dài thời hạn giải quyết thủ tục hành chính, song phải có thông báo rõ thời hạn giải quyết thủ tục hành chính cuối cùng cho đơn vị. 2. Tham gia với cơ quan tài chính, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trong việc kiểm tra tình hình sử dụng ngân sách; xác nhận số thực chi, số tạm ứng, số dư kinh phí cuối năm ngân sách của các đơn vị sử dụng ngân sách tại KBNN. 3. Thực hiện kiểm tra, kiểm soát tính hợp pháp, hợp lệ của các hồ sơ, chứng từ, trường hợp không đảm bảo theo quy định tại Điều 6 Thông tư này, KBNN thực hiện từ chối thanh toán đồng thời gửi Thông báo bằng văn bản đến đơn vị theo mẫu 02 ban hành kèm theo Thông tư này và chịu trách nhiệm về quyết định của mình. KBNN không chịu trách nhiệm về những hồ sơ, chứng từ theo quy định không phải gửi đến KBNN để kiểm soát. 4. KBNN có trách nhiệm tạm dừng thanh toán theo yêu cầu của cơ quan tài chính bằng văn bản đối với các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư này. 5. Thường xuyên đôn đốc các đơn vị sử dụng ngân sách thực hiện đúng quy định về tạm ứng và thu hồi vốn tạm ứng. 6. Tổ chức công tác kiểm soát, thanh toán theo quy trình nghiệp vụ, thanh toán kịp thời, đầy đủ, thuận tiện cho đơn vị sử dụng ngân sách, đảm bảo đơn giản thủ tục hành chính và quản lý chặt chẽ vốn NSNN. Theo Điều 10, Trách nhiệm quyền hạn của các đơn vị giao dịch với Kho bạc Nhà nước 1. Tuân thủ đầy đủ các quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công, Luật Đấu thầu, Luật Xây dựng và các quy định khác của pháp luật có liên quan trong quá trình quản lý, sử dụng kinh phí NSNN cấp và quy định tại Điều 17 Nghị định 11/2020/NĐ-CP. 2. Đối với các khoản chi được kê khai trên Bảng thanh toán cho đối tượng thụ hưởng, đơn vị chịu trách nhiệm về tính chính xác của các chỉ tiêu Tên đối tượng thụ hưởng, tài khoản ngân hàng, xác định số tiền thực nhận cho từng đối tượng thụ hưởng sau khi đã trích trừ các khoản phải khấu trừ vào lương, đảm bảo đúng mức lương, phụ cấp, các khoản phải khấu trừ vào lương theo đúng quy định; khớp đúng giữa chi tiết và tổng số, phù hợp giữa Giấy rút dự toán/Ủy nhiệm chi và các hồ sơ khác có liên quan. 3. Đối với chi mua sắm tài sản công đơn vị chịu trách nhiệm đảm bảo theo đúng tiêu chuẩn, định mức quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật, Văn bản ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng do cấp có thẩm quyền ban hành đối với máy móc, thiết bị, ô tô chuyên dùng. 4. Đối với kinh phí giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng NSNN, đơn vị sử dụng ngân sách chịu trách nhiệm thực hiện theo đúng quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP và quy định của các pháp luật hiện hành khác. 5. Chịu trách nhiệm đảm bảo tính pháp lý, đầy đủ, chính xác và trung thực đối với hồ sơ, chứng từ điện tử và chữ ký số trên hồ sơ kiểm soát chi gửi KBNN qua Trang thông tin dịch vụ công trực tuyến của KBNN theo đúng quy định của Luật Giao dịch điện tử và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành. III. Các nội dung khác có liên quan đề nghị các đơn vị nghiên cứu tại Thông tư số 62/2020/TT-BTC để biết thêm chi tiết. Thế Thành Trung tâm VH-TT-DL&TT huyện Ia H’Drai Số lượt xem16198 Bài viết liên quan
quy trình thủ tục thanh toán chi thường xuyên