Người dân TPHCM có thể đánh giá CSGT qua điện thoại. Thông qua việc quét mã QR Code, người dân có thể đánh giá sự hài lòng hoặc gửi phản ánh, kiến nghị với lực lượng CSGT TPHCM. b) Đánh giá hiện trạng, diễ n biến đa dạng sinh học nói chung và các khu vực có đa dạng sinh học cao, vùng đất ngập nước quan trọng, khu vực cảnh quan sinh thái quan trọng, các hành lang đa dạng sinh học, các khu bảo t ồ n thiên nhiên, các cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học Thông Báo Độc Giả. 1. Để tác giả sớm ra chương & hoàn thành truyện. Bạn có thể ủng hộ tác giả bằng những cách Chia Sẻ, Đề Cử, Mua Chương, Bình Luận, Đánh Giá.v.v.v. Để tác giả hoàn thành một bộ truyện cần nhiều thời gian & công sức nên mong các bạn ủng hộ. Nạp Xu hoặc xem hướng dẫn tại đây. Vụ tổ cảnh sát đánh thiếu niên ở Sóc Trăng: Bộ Công an chỉ đạo xử lý Lãnh đạo Bộ Công an đã có chỉ đạo "nóng" sau khi vụ việc tổ cảnh sát đánh, đá 2 thiếu niên ở Sóc Trăng. Vụ cảnh sát đánh người tới tấp ở Sóc Trăng: Chủ camera lên tiếng Với những quan niệm trên, đánh giá kết quả học tập theo định hướng tiếp cận năng lực cần chú trọng vào khả năng vận dụng sáng tạo tri thức trong những tình huống ứng dụng khác nhau. Hay nói cách khác, đánh giá theo năng lực là đánh giá kiến thức, kĩ năng và thái độ trong những bối cảnh có ý nghĩa. Chắc chắn vé có nhiều giá khác nhau. Cấp bậc càng cao thì tiền phải trả cho vé càng lớn. Những người rành rẽ sinh hoạt của quân đội Mỹ bảo rằng, chuyện giá vé rất khác nhau, cấp bậc càng cao càng phải trả nhiều tiền là một loại "tập quán mang tính truyền thống Em hãy đánh dấu vào hành vi, việc làm bảo tồn cảnh quan thiên nhiên ; Em hãy thu thập thông tin và nhận xét, đánh giá về những hành vi, việc làm của tổ chức, cá nhân trong việc bảo tồn cảnh quan thiên nhiên tại địa phương. vgt9. Ngày đăng 05/12/2020, 1849 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN Phạm Hạnh Nguyên NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ CẢNH QUAN PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ BẢO TỒN RỪNG NGẬP MẶN KHU VỰC MŨI CÀ MAU LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA LÝ Hà Nội, 2016 i ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN Phạm Hạnh Nguyên NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ CẢNH QUAN PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ BẢO TỒN RỪNG NGẬP MẶN KHU VỰC MŨI CÀ MAU Chuyên ngành Quản lý Tài nguyên Môi trường Mã số 62 85 01 01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA LÝ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC Trƣơng Quang Hải Lê Kế Sơn Hà Nội, 2016 ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu riêng tơi Các số liệu, kết nêu luận án trung thực chƣa đƣợc cơng bố cơng trình khác Tác giả luận án Phạm Hạnh Nguyên i LỜI CẢM ƠN Luận án đƣợc hoàn thành Khoa Địa lý, Trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội dƣới hƣớng dẫn Trƣơng Quang Hải Lê Kế Sơn Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy, ngƣời tận tình hƣớng dẫn, cố vấn khoa học, giúp đỡ, động viên tác giả suốt thời gian thực luận án Tác giả xin trân trọng cảm ơn Ban Chủ nhiệm Khoa Địa lý, thầy Khoa Địa lý Phịng Sau Đại học, Trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội, bảo, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả hồn thành luận án Tác giả xin bày tỏ lịng biết ơn đến thầy cô, nhà khoa học Viện Địa lý, Viện Sinh thái Tài nguyên sinh vật - Viện Hàn lâm Khoa học Công nghệ Việt Nam, Khoa Địa lý - Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội, Trung tâm Nghiên cứu Tài nguyên Môi trƣờng - Đại học Quốc gia Hà Nội… góp ý, giúp đỡ tác giả hồn thành luận án Tác giả xin chân thành cảm ơn anh, chị, bạn bè Cục Viễn thám Quốc gia Viện Khoa học đo đạc Bản đồ - Bộ Tài nguyên Môi trƣờng; Sở Tài nguyên Môi trƣờng tỉnh Cà Mau; Vƣờn quốc gia Mũi Cà Mau; Trung tâm nghiên cứu Rừng Đất ngập nƣớc… cung cấp thông tin, tài liệu tham khảo giúp tác giả hoàn thành luận án Tác giả xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo đồng nghiệp Cục Bảo tồn Đa dạng sinh học, Tổng cục Môi trƣờng, Bộ Tài nguyên Môi trƣờng giúp đỡ, động viên, tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả hoàn thành luận án Cuối tác giả xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến gia đình bạn bè, ngƣời giúp đỡ, động viên, khuyến khích tác giả suốt q trình thực luận án Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến GS TSKH Phan Nguyên Hồng, ngƣời truyền nhiệt huyết, nghiêm túc, nỗ lực nghiên cứu khoa học, cung cấp cho tác giả nhiều thông tin tài liệu tham khảo quý giá để hoàn thành luận án Một lần tác giả xin chân thành cảm ơn quý thầy cô, nhà khoa học, gia đình bạn bè giúp đỡ tác giả hoàn thành luận án! Hà Nội, ngày 10 tháng năm 2016 Tác giả luận án Phạm Hạnh Nguyên ii MỤC LỤC CÁC THUẬT NGỮ, KÝ HIỆU VIẾT TẮT vi DANH MỤC BẢNG vii DANH MỤC HÌNH viii MỞ ĐẦU 1 Tính cấp thiết đề tài Mục tiêu nghiên cứu Nội dung nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu Những điểm luận án Luận điểm bảo vệ Cơ sở tài liệu thực đề tài Ý nghĩa khoa học thực tiễn luận án Cấu trúc luận án CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ CẢNH QUAN PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ BẢO TỒN RỪNG NGẬP MẶN TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ CẢNH QUAN VEN BIỂN PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ BẢO TỒN RỪNG NGẬP MẶN TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM Tổng quan nghiên cứu đánh giá cảnh quan ven biển phục vụ phát triển kinh tế bảo tồn rừng ngập mặn giới Việt Nam Hƣớng nghiên cứu phân vùng, phân loại cảnh quan ven biển Hƣớng nghiên cứu cấu trúc, chức năng, biến đổi cảnh quan ven biển Hƣớng nghiên cứu sinh thái cảnh quan ven biển 10 Hƣớng nghiên cứu đánh giá CQ theo tiếp cận kinh tế sinh thái 11 Hƣớng nghiên cứu sử dụng CQVB theo tiếp cận hệ sinh thái 13 Tổng quan cơng trình nghiên cứu khu vực Mũi Cà Mau 18 Các nghiên cứu thành phần cảnh quan 18 Các nghiên cứu phát triển kinh tế bảo tồn rừng ngập mặn 20 Các nghiên cứu tổng hợp khu vực 21 LÝ LUẬN VỀ NGHIÊN CỨU, ĐÁNH GIÁ CẢNH QUAN PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ BẢO TỒN RỪNG NGẬP MẶN KHU VỰC MŨI CÀ MAU 23 Quan niệm cảnh quan luận án 23 Đối tƣợng nguyên tắc nghiên cứu cảnh quan ven biển 24 Phân loại phân vùng cảnh quan ven biển 25 Phân tích cấu trúc, chức động lực cảnh quan ven biển 26 Diễn sinh thái biến đổi cảnh quan ven biển 28 Đánh giá kinh tế sinh thái cảnh quan ven biển 34 iii Định hƣớng không gian phát triển kinh tế bảo tồn rừng ngập mặn 39 Đánh giá giá trị rừng ngập mặn 41 QUAN ĐIỂM VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 43 Hƣớng tiếp cận nghiên cứu 43 Quan điểm nghiên cứu 44 Phƣơng pháp nghiên cứu 46 Các bƣớc nghiên cứu 49 TIỂU KẾT CHƢƠNG 50 CHƢƠNG 2 PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM CẢNH QUAN KHU VỰC MŨI CÀ MAU 51 ĐẶC ĐIỂM CÁC NHÂN TỐ THÀNH TẠO CẢNH QUAN 51 Vị trí địa lý 51 Địa chất, địa mạo 52 Khí hậu, thủy hải văn 56 Thổ nhƣỡng 60 Thảm thực vật đa dạng sinh học 63 Con ngƣời hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên 71 PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM PHÂN HĨA CẢNH QUAN KHU VỰC MŨI CÀ MAU 74 Phân loại cảnh quan 74 Hệ thống tiêu phân loại cảnh quan 74 Bản đồ cảnh quan 76 Đặc điểm cảnh quan 77 Tính đặc thù cấu trúc đứng quy luật phân hoá cảnh quan 80 Phân vùng cảnh quan 83 Cơ sở phân vùng cảnh quan 83 Các tiểu vùng cảnh quan 84 Chức tự nhiên động lực cảnh quan rừng ngập mặn 87 Chức tự nhiên cảnh quan rừng ngập mặn 87 Động lực cảnh quan 89 Diễn sinh thái cảnh quan rừng ngập mặn 90 TIỂU KẾT CHƢƠNG 94 CHƢƠNG 3 ĐÁNH GIÁ CẢNH QUAN VÀ ĐỀ XUẤT ĐỊNH HƢỚNG KHÔNG GIAN PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ BẢO TỒN RỪNG NGẬP MẶN KHU VỰC MŨI CÀ MAU 95 ĐÁNH GIÁ CẢNH QUAN CHO CÁC MỤC ĐÍCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ BẢO TỒN RỪNG NGẬP MẶN KHU VỰC MŨI CÀ MAU 95 Đánh giá thích nghi sinh thái cảnh quan cho mục đích phát triển kinh tế bảo tồn rừng ngập mặn 95 Đánh giá hiệu kinh tế 105 iv Giá trị kinh tế hệ sinh thái rừng ngập mặn 105 Đánh giá hiệu kinh tế loại hình phát triển kinh tế 111 Đánh giá tính bền vững mơi trƣờng xã hội loại hình PTKT 117 Tính bền vững mơi trƣờng 117 Tính bền vững xã hội 118 Đánh giá tổng hợp theo tiếp cận kinh tế sinh thái 119 PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG VÀ XU THẾ BIẾN ĐỔI CẢNH QUAN RỪNG NGẬP MẶN KHU VỰC MŨI CÀ MAU 122 Phân tích trạng sử dụng tài nguyên thiên nhiên vấn đề kinh tế xã hội, môi trƣờng liên quan 122 Phân tích trạng sử dụng tài nguyên thiên nhiên 122 Các vấn đề kinh tế xã hội môi trƣờng liên quan 125 Phân tích quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội sách liên quan đến bảo tồn phát triển kinh tế thực thi khu vực nghiên cứu 130 Xu biến đổi cảnh quan khu vực Mũi Cà Mau 134 Biến đổi cảnh quan rừng ngập mặn theo diễn sinh thái 134 Sự biến đổi cảnh quan tác động ngƣời 135 Sự biến đổi cảnh quan tác động biến đổi khí hậu tồn cầu 140 ĐỊNH HƢỚNG KHƠNG GIAN VÀ CÁC GIẢI PHÁP KẾT HỢP PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ BẢO TỒN RỪNG NGẬP MẶN KHU VỰC MŨI CÀ MAU 147 Định hƣớng không gian phát triển kinh tế bảo tồn rừng ngập mặn 147 Cơ sở đề xuất định hƣớng 147 Nguyên tắc đề xuất định hƣớng 149 Định hƣớng không gian phát triển kinh tế bảo tồn rừng ngập mặn 149 Đề xuất giải pháp phát triển kinh tế bảo tồn rừng ngập mặn 157 Quy hoạch sử dụng đất 157 Giải pháp khoa học, kỹ thuật 158 Giải pháp sách 159 TIỂU KẾT CHƢƠNG 161 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 163 DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 166 TÀI LIỆU THAM KHẢO 167 PHỤ LỤC 182 v CÁC THUẬT NGỮ, KÝ HIỆU VIẾT TẮT BCR Tỷ suất lợi ích - chi phí Benefit - Cost Ratio BĐKH Biến đổi khí hậu CQ Cảnh quan CQVB Cảnh quan ven biển CSD Đất chƣa sử dụng DLST Du lịch sinh thái ĐDC Đất dân cƣ ĐGCQ Đánh giá cảnh quan ĐGTNSTCQ Đánh giá thích nghi sinh thái cảnh quan ĐQP Đất quốc phòng HST Hệ sinh thái KTST Kinh tế sinh thái NPV Giá trị rịng Net Present Value NTTS Ni trồng thủy sản NTTSCC Nuôi trồng thủy sản chuyên canh NTTSQCCT Nuôi trồng thủy sản quảng canh cải tiến PTKT Phát triển kinh tế PV Giá trị thời Present Value RĐD Rừng đặc dụng RNM Rừng ngập mặn RPH Rừng phòng hộ STCQ Sinh thái cảnh quan TVCQ Tiểu vùng cảnh quan VQG Vƣờn quốc gia vi DANH MỤC BẢNG Bảng Các nhân tố khí hậu khu vực Mũi Cà Mau 56 Bảng Diện tích thảm thực vật khu vực Mũi Cà Mau 64 Bảng Thống kê dân số lao động xã khu vực Mũi Cà Mau 72 Bảng Hệ thống đơn vị phân loại cảnh quan khu vực Mũi Cà Mau 75 Bảng Đặc điểm Nhóm dạng cảnh quan khu vực Mũi Cà Mau 79 Bảng Đặc điểm tiểu vùng cảnh quan khu vực Mũi Cà Mau 85 Bảng Bảng sở đánh giá riêng tiêu dạng CQ cho mục đích PTKT bảo tồn RNM khu vực Mũi Cà Mau .100 Bảng Tổng hợp kết đánh giá thích nghi sinh thái dạng CQ cho mục đích PTKT bảo tồn RNM 102 Bảng Tổng diện tích mức độ thích nghi S1 S2 theo TVCQ 104 Bảng Trữ lƣợng gỗ RNM khu vực Mũi Cà Mau 106 Bảng Thông tin khai thác thủy sản khu vực Mũi Cà Mau năm 2013 107 Bảng Giá trị tích luỹ Cacbon số lồi RNM tự nhiên khu vực Mũi Cà Mau 108 Bảng Giá trị tích lũy Cacbon RNM khu vực Mũi Cà Mau 109 Bảng Kết đánh giá hiệu kinh tế DLST 113 Bảng Kết đánh giá hiệu kinh tế NTTSCC 114 Bảng Kết đánh giá hiệu kinh tế năm 2013 NTTSQCCT theo hạng thích nghi 115 Bảng Hiệu kinh tế loại hình kinh tế hạng thích nghi 115 Bảng Phân cấp cho điểm tiêu đánh giá hiệu kinh tế 116 Bảng Điểm đánh giá hiệu kinh tế loại hình PTKT hạng thích nghi 116 Bảng Kết đánh giá tổng hợp tính bền vững xã hội mơi trƣờng loại hình kinh tế 119 Bảng Tổng hợp kết đánh giá kinh tế sinh thái cho NTTSQCCT 121 Bảng Hiện trạng RNM VQG Mũi Cà Mau năm 2011 123 Bảng Hiện trạng sử dụng đất khu vực Mũi Cà Mau 124 Bảng Khối lƣợng cát-sỏi bị khai thác dịng sơng Mê Kơng 139 Bảng Kịch mực nƣớc biển dâng kỷ XXI 141 Bảng Mực nƣớc biển dâng số tỉnh ven biển Nam Bộ 141 Bảng Dự báo biến động diện tích CQ RNM theo mực nƣớc biển dâng 146 Bảng Đề xuất định hƣớng không gian PTKT bảo tồn RNM khu vực Mũi Cà Mau theo đơn vị CQ 150 Bảng Đề xuất định hƣớng không gian PTKT bảo tồn RNM khu vực Mũi Cà Mau theo TVCQ 151 Bảng Thống kê diện tích phân bố không gian ƣu tiên PTKT bảo tồn RNM khu vực Mũi Cà Mau theo đơn vị hành cấp xã 156 vii DANH MỤC HÌNH Hình Sơ đồ diễn sinh thái hệ sinh thái rừng ngập mặn 29 Hình Sơ đồ bƣớc nghiên cứu đánh giá CQ phục vụ PTKT bảo tồn RNM khu vực Mũi Cà Mau 49 Hình Bản đồ hành khu vực Mũi Cà Mau 51a Hình Bản đồ độ sâu ngập triều địa hình khu vực Mũi Cà Mau 53a Hình Bản đồ địa mạo khu vực Mũi Cà Mau 53b Hình Bản đồ thủy văn khu vực Mũi Cà Mau 58a Hình Bản đồ thổ nhƣỡng khu vực Mũi Cà Mau 60a Hình Biểu đồ cấu thảm thực vật khu vực Mũi Cà Mau 64 Hình Bản đồ thảm thực vật Mũi Cà Mau năm 2012 64a Hình Bản đồ cảnh quan khu vực Mũi Cà Mau 77a Hình Sơ đồ cấu trúc đứng CQ khu vực Mũi Cà Mau 81 Hình Lát cắt cảnh quan khu vực Mũi Cà Mau 82a Hình Bản đồ Tiểu vùng CQ khu vực Mũi Cà Mau 85a Hình Sơ đồ diến sinh thái CQ RNM khu vực Mũi Cà Mau 91 Hình Bản đồ thích nghi sinh thái Mắm trắng Avicennia alba 104a Hình Bản đồ thích nghi sinh thái Đƣớc Rhizophora apiculata 104b Hình Bản đồ thích nghi sinh thái CQ khu vực Mũi Cà Mau cho NTTSQCCT 104c Hình Bản đồ thích nghi sinh thái CQ khu vực Mũi Cà Mau cho NTTSCC 104d Hình Bản đồ thích nghi sinh thái CQ khu vực Mũi Cà Mau cho DLST 104e Hình Giá trị rịng theo chu kỳ sản suất loại hình NTTSQCCT 115 Hình Diện tích loại RNM theo mục đích sử dụng 122 Hình Cơ cấu diện tích RNM thuộc phân khu VQG Mũi Cà Mau 123 Hình Bản đồ trạng sử dụng đất khu vực Mũi Cà Mau năm 2012 124a Hình Xu biến đổi CQ khu vực Mũi Cà Mau theo diễn sinh thái 135 Hình Biến động diện tích RNM khu vực Mũi Cà Mau qua năm 136 Hình Bản đồ diện tích Rừng ngập mặn khu vực Mũi Cà Mau năm 1965 138a Hình Bản đồ biến động diện tích Rừng ngập mặn khu vực Mũi Cà Mau giai đoạn 1965 - 1989 .138b Hình Bản đồ biến động diện tích Rừng ngập mặn khu vực Mũi Cà Mau giai đoạn 1989 - 2004 138c Hình Bản đồ biến động diện tích Rừng ngập mặn khu vực Mũi Cà Mau giai đoạn 2004 - 2012 .138d Hình Bản đồ CQ RNM khu vực Mũi Cà Mau năm 2012 146a Hình Bản đồ dự báo biến động CQ RNM khu vực Mũi Cà Mau mực nƣớc biển dâng giai đoạn 2012 - 2040 146b Hình Bản đồ dự báo biến động CQ RNM khu vực Mũi Cà Mau mực nƣớc biển dâng giai đoạn 2012 - 2070 146c Hình Bản đồ tổ chức không gian lãnh thổ khu vực Mũi Cà Mau 152a viii Phụ lục Bảng thông tin thu thập hiệu kinh tế loại hình NTTSQCCT hạng thích nghi S2 Thơng tin chung - Diện tích NTTS trung bình 1,6 NTTS, 2,4ha RNM, tỷ lệ rừng/mặt nƣớc NTTS 6/4 - Số vụ thu hoạch năm vụ/năm - Số lao động ngƣời, 12 tháng năm TT I II Nội dung Chi phí đầu tƣ tính theo mức trung bình năm hộ gia đình Chi phí đầu tư xây dựng ban đầu Thời gian thực khoảng 15-20 ngày Đào đắp đầm NTTS Cống khai thác Nhà bảo vệ nhà ở Chi phí hàng năm Mức trung bình năm hộ gia đình Cải tạo đầm NTTS Mua giống tơm, thuỷ sản khác Mua thức ăn, thuốc Thuê lao động Chi phí cho chăm sóc rừng, lệ phí liên quan Chi phí khác Thu nhập tính theo mức trung bình hộ gia đình năm Thu nhập từ NTTS Thu nhập từ nuôi tôm Tôm Đất 300kg/năm x đồng/kg Tôm bạc 300kg/năm x Năm thứ Hộ gia ha/năm đình/năm đồng đồng Năm thứ đến năm thứ 11 Hộ gia ha/năm đình/năm đồng đồng Năm thứ 12 Hộ gia ha/năm đình/năm đồng đồng Trung bình Hộ gia ha/năm đình/năm đồng đồng 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 189 TT Nội dung đồng/kg Tôm sú 700kg/năm x đồng/kg Thu nhập từ loài thủy sản khác kết hợp ni tơm cua, sị, ốc, cá… Thu nhập từ gỗ sản vật khác từ RNM Thu nhập từ gỗ 300m3/ha x đồng/m3 x 2,4ha RNM Thu nhập từ khai thác sản vật rừng trung bình hộ năm Thu nhập khác trồng rau, hoa màu bờ đầm NTTS III IV Lợi nhuận Thu - chi Gía trị ngày cơng lao động Năm thứ Hộ gia ha/năm đình/năm đồng đồng Năm thứ đến năm thứ 11 Hộ gia ha/năm đình/năm đồng đồng Năm thứ 12 Hộ gia ha/năm đình/năm đồng đồng 0 0 190 Trung bình Hộ gia ha/năm đình/năm đồng đồng Phụ lục Bảng thông tin thu thập hiệu kinh tế loại hình NTTSQCCT hạng thích nghi S3 Thơng tin chung - Diện tích NTTS trung bình 2,4 1,3 NTTS, 1,1 RNM, tỷ lệ rừng/mặt nƣớc NTTS 6/4 - Số vụ thu hoạch năm vụ/năm - Số lao động ngƣời, 12 tháng năm TT I II Nội dung Chi phí đầu tƣ tính theo mức trung bình năm hộ gia đình Chi phí đầu tư xây dựng ban đầu Thời gian thực khoảng 15-20 ngày Đào đắp đầm NTTS Cống khai thác Nhà bảo vệ nhà ở Chi phí hàng năm Mức trung bình năm hộ gia đình Cải tạo đầm NTTS Mua giống tôm, thuỷ sản khác Mua thức ăn, thuốc Thuê lao động Chi phí cho chăm sóc rừng, lệ phí liên quan Chi phí khác Thu nhập tính theo mức trung bình hộ gia đình năm Thu nhập từ NTTS Thu nhập từ nuôi tôm Tôm Đất 300kg/năm x đồng/kg Năm thứ Hộ gia ha/năm đình/năm đồng đồng Năm thứ đến năm thứ 11 Hộ gia ha/năm đình/năm đồng đồng Năm thứ 12 Hộ gia ha/năm đình/năm đồng đồng Trung bình Hộ gia ha/năm đình/năm đồng đồng 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 191 TT Nội dung Năm thứ Hộ gia ha/năm đình/năm đồng đồng Năm thứ đến năm thứ 11 Hộ gia ha/năm đình/năm đồng đồng Năm thứ 12 Hộ gia ha/năm đình/năm đồng đồng Trung bình Hộ gia ha/năm đình/năm đồng đồng Tôm bạc 300kg/năm x đồng/kg Tôm sú 700kg/năm x đồng/kg Thu nhập từ loài thủy sản khác kết hợp ni tơm cua, sị, ốc, cá… Thu nhập từ gỗ sản vật khác từ RNM Thu nhập từ gỗ 300m3/ha x đồng/ m3 x 1,1ha RNM 0 0 Thu nhập từ khai thác sản vật rừng trung bình hộ năm Thu nhập khác trồng rau, hoa màu bờ đầm NTTS III IV Lợi nhuận Thu - chi Gía trị ngày cơng lao động 192 Phụ lục Bảng tổng hợp thông tin hiệu kinh tế loại hình NTTSQCCT theo hạng thích nghi Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm 10 Năm 11 Năm 12 Trung bình năm Chi phí đồng/ha Rất thích nghi S1 Thu nhập NPV đồng/ha đồng/ha BCR 2,95 7,58 7,58 7,58 7,58 7,58 7,58 7,58 7,58 7,58 7,58 19,48 8,19 Thích nghi trung bình S2 Chi phí Thu nhập NPV đồng/ha đồng/ha đồng/ha 193 2,81 6,11 6,11 6,11 6,11 6,11 6,11 6,11 6,11 6,11 6,11 19,28 Chi phí đồng/ha Ít thích nghi S3 Thu nhập NPV đồng/ha đồng/ha 6,93 BCR BCR 1,96 4,47 4,47 4,47 4,47 4,47 4,47 4,47 4,47 4,47 4,47 11,64 4,86 Phụ lục Kết đánh giá kinh tế sinh thái cho NTTSQCCT Dạng CQ Cbt4 Cxb4 Thích nghi Đánh giá Hiệu Hiệu kinh tế sinh thái tổng hợp Tỷ Diện lệ MT tích Phân Điểm Phân rừng Điểm NPV BCR Điểm hạng TB hạng XH I 0,00 N 0 0,00 0,00 N I 0,00 N 0 0,00 0,00 N Bbs1 IV 0,27 S3 1,41 1,86 0,90 S3 153,56 Bbs2 IV 0,33 S3 1,41 1,86 0,95 S3 112,99 Bb1 III 0,36 S3 1,41 1,86 0,98 S2 Bb2 II 0,39 S3 1,41 1,86 1,01 S2 9,25 Bb2 III 0,43 S2 1,73 1,86 1,11 S1 Bb3 II 0,43 S3 1,41 1,86 1,04 S2 15,69 Bb3 III 0,47 S2 1,73 1,86 1,15 S1 163,47 Bb4 I 0,00 N 0 0,00 0,00 N 935,90 Bb6 II 0,43 S2 1,73 1,86 1,11 S1 340,27 Bb6 Bb7 Bb7 Cz5 Cz6 Cz8 III II III IV IV III 0,47 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 S2 N N N N N 0 0 0 0 1,73 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 1,86 0 0 1,15 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 S1 N N N N N 897,45 20,24 23,50 83,33 17,41 33,42 Sp2Mn1 IV 0,29 S3 1,41 1,86 0,92 S3 51,66 Sp2Mn2 II 0,42 S2 1,73 1,86 1,10 S2 45,58 Sp2Mn2 III 0,46 S2 1,73 1,86 1,14 S1 122,73 Sp2Mn2 IV 0,35 S2 1,73 1,86 1,04 S2 80,17 Sp2Mn4 I 0,00 N 0 0,00 0,00 N Sp2Mn6 II 0,46 S2 1,73 1,86 1,14 S1 297,07 Sp2Mn6 III 0,51 S1 1,73 1,86 1,18 S1 898,13 Sp2Mn6 IV 0,39 S2 1,73 1,86 1,08 S2 Sp2Mn7 Sp2Mn7 II III 0,00 0,00 N N 0 0 0,00 0,00 0 0,00 0,00 N N 24,85 267,57 194 Hiện trạng CSD CSD RĐD, RPH, ĐQP RĐD, RPH, ĐQP RĐD, RPH, ĐQP RĐD, RPH, ĐQP RĐD, RPH, ĐQP RĐD, RPH, ĐQP RĐD, RPH, ĐQP RĐD, RPH, ĐQP RĐD, RPH, ĐQP RPH ĐDC ĐDC RPH RPH CTHN RĐD, RPH, NTTSQC RĐD, RPH, NTTSQC RĐD, RPH, NTTSQC RĐD, RPH, NTTSQC NTTSQC, NTTSCC NTTSQC, NTTSCC NTTSQC, NTTSCC NTTSQC, NTTSCC ĐDC ĐDC Dạng CQ Sp2Mn7 Thích nghi Đánh giá Hiệu Hiệu kinh tế sinh thái tổng hợp Tỷ lệ MT Phân rừng Điểm Phân NPV BCR Điểm Điểm hạng TB hạng XH IV 0,00 N 0 0,00 0,00 N Diện tích Hiện trạng 413,79 ĐDC RĐD, RPH, NTTSQC RĐD, RPH, NTTSQC RĐD, RPH, NTTSQC RĐD, RPH, NTTSQC RĐD, RPH, NTTSQC NTTSQC NTTSQC NTTSQC NTTSQC ĐDC ĐDC ĐDC RĐD, RPH, NTTSQC RĐD, RPH, NTTSQC RĐD, RPH, NTTSQC RĐD, RPH, NTTSQC NTTSQC NTTSQC NTTSQC NTTSQC NTTSQC ĐDC ĐDC ĐDC RĐD, RPH, NTTSQC RĐD, RPH, Sp2Mm1 IV 0,33 S3 1,41 1,86 0,95 S3 1,69 Sp2Mm2 II 0,46 S2 1,73 1,86 1,14 S1 3,80 Sp2Mm2 III 0,51 S1 1,73 1,86 1,18 S1 0,39 Sp2Mm2 IV 0,39 S2 1,73 1,86 1,08 S2 204,89 Sp2Mm3 IV 0,43 S2 1,73 1,86 1,11 S1 2,26 Sp2Mm4 Sp2Mm5 Sp2Mm6 Sp2Mm6 Sp2Mm7 Sp2Mm7 Sp2Mm7 I IV III IV II III IV 0,00 0,33 0,56 0,43 0,00 0,00 0,00 N S3 S1 S2 N N N 1 0 0 3 0 0,00 1,41 1,73 1,73 0,00 0,00 0,00 1,86 1,86 1,86 0 0,00 0,95 1,22 1,11 0,00 0,00 0,00 N S3 S1 S1 N N N 102,57 371,11 3,20 606,48 1,75 1,24 113,24 Sp1Mn1 IV 0,25 S3 1,41 1,86 0,87 S3 33,31 Sp1Mn2 II 0,35 S2 1,73 1,86 1,04 S2 10,54 Sp1Mn2 III 0,39 S2 1,73 1,86 1,08 S2 30,13 Sp1Mn2 IV 0,29 S3 1,41 1,86 0,92 S3 81,30 Sp1Mn4 Sp1Mn5 Sp1Mn6 Sp1Mn6 Sp1Mn6 Sp1Mn7 Sp1Mn7 Sp1Mn7 I III II III IV II III IV 0,00 0,33 0,39 0,43 0,33 0,00 0,00 0,00 N S3 S2 S2 S3 N N N 1 1 0 0 3 0 0,00 1,41 1,73 1,73 1,41 0,00 0,00 0,00 1,86 1,86 1,86 1,86 0 0,00 0,95 1,08 1,11 0,95 0,00 0,00 0,00 N S3 S2 S1 S3 N N N 14,31 268,32 35,56 87,14 245,79 Sp1Mm1 IV 0,25 S3 1,41 1,86 0,87 S3 180,43 Sp1Mm2 II 0,35 S2 1,73 1,86 1,04 S2 35,47 195 Dạng CQ Thích nghi Đánh giá Hiệu Hiệu kinh tế sinh thái tổng hợp Tỷ lệ MT Phân rừng Điểm Phân NPV BCR Điểm Điểm hạng TB hạng XH Diện tích Hiện trạng NTTSQC Sp1Mm2 III 0,39 S2 1,73 1,86 1,08 S2 225,41 Sp1Mm2 IV 0,29 S3 1,41 1,86 0,92 S3 Sp1Mm3 III 0,43 S2 1,73 1,86 1,11 S1 20,91 Sp1Mm3 IV 0,33 S3 1,41 1,86 0,95 S3 441,06 Sp1Mm4 Sp1Mm5 Sp1Mm6 Sp1Mm6 Sp1Mm6 Sp1Mm7 Sp1Mm7 Sp1Mm7 I IV II III IV II III IV 0,00 0,25 0,39 0,43 0,33 0,00 0,00 0,00 N S3 S2 S2 S3 N N N 1 1 0 0 3 0 0,00 1,41 1,73 1,73 1,41 0,00 0,00 0,00 1,86 1,86 1,86 1,86 0 0,00 0,87 1,08 1,11 0,95 0,00 0,00 0,00 N S3 S2 S1 S3 N N N 177,41 104,38 707,32 7,92 34,49 131,47 Mn2 IV 0,39 S2 1,73 1,86 1,08 S2 9,89 Mn4 I 0,00 N 0 0,00 0,00 N 463,97 Mn6 II 0,51 S1 1,73 1,86 1,18 S1 13,02 Mn6 III 0,56 S1 1,73 1,86 1,22 S1 79,88 Mn6 IV 0,43 S2 1,73 1,86 1,11 S1 91,21 Mn7 Mn7 Mn7 M4 II III IV I 0,00 0,00 0,00 0,00 N N N N 0 0 0 0 0,00 0,00 0,00 0,00 0 0 0,00 0,00 0,00 0,00 N N N N 4,59 27,86 69,21 M6 II 0,51 S1 1,73 1,86 1,18 S1 204,39 M6 III 0,56 S1 1,73 1,86 1,22 S1 529,74 M6 IV 0,43 S2 1,73 1,86 1,11 S1 257,56 M7 M7 M7 II III IV 0,00 0,00 0,00 N N N 0 0 0 0,00 0,00 0,00 0 0,00 0,00 0,00 N N N 24,72 653,91 24,71 196 RĐD, RPH, NTTSQC RĐD, RPH, NTTSQC RĐD, RPH, NTTSQC RĐD, RPH, NTTSQC NTTSQC NTTSQC NTTSQC NTTSQC NTTSQC ĐDC ĐDC ĐDC NTTSQC, NTTSCC NTTSQC, NTTSCC NTTSQC, NTTSCC NTTSQC, NTTSCC NTTSQC, NTTSCC ĐDC ĐDC ĐDC NTTSCC NTTSQC, NTTSCC NTTSQC, NTTSCC NTTSQC, NTTSCC ĐDC ĐDC ĐDC Phụ lục 4 Dữ liệu đồ, viễn thám - Tên ảnh SPOT5 - Phiên hiệu 273-333 - Ngày chụp 20/07/2011 - Số kênh ảnh PAN band 2,5m XS band 10m - Ảnh tổ hợp mầu tự nhiên PAN+XS 2,5m - Nguồn Cục Viễn thám Quốc gia, Bộ Tài nguyên Môi trƣờng - Tên ảnh SPOT5 - Phiên hiệu 273-333 - Ngày chụp 07/02/2004 - Số kênh ảnh PAN band 2,5m XS band 10m - Ảnh tổ hợp mầu tự nhiên PAN+XS 2,5m - Nguồn Cục Viễn thám Quốc gia, Bộ Tài nguyên Môi trƣờng - Tên ảnh Landsat - Phiên hiệu125-054 - Ngày chụp 11/05/1989 - Độ phân giải 30m - Số kênh phổ7 kênh - Nguồn 197 - Bản đồ tin tức năm 1965 - Nhà xuất bản Địa – Dƣ quốc gia Việt Nam - Phát hành lần thứ tháng 6/1974 - Nguồn Vũ Văn Phái nnk, 2014 198 Phụ lục 5 Một số hình ảnh khu vực Mũi Cà Mau Bãi bồi chƣa có thực vật bờ biển phía Tây Khu vực bị xói lở Mũi Cà Mau Mắm tái sinh bãi bồi ven biển Rừng Mắm non đất bồi Rừng mắn tự nhiên Rừng mắm tự nhiên Rừng Mắm - Đƣớc hỗn hợp Rừng Mắm trồng 199 Rừng Đƣớc tự nhiên Rừng Đƣớc trồng Điểm dân cƣ tập trung Điểm dân cƣ phân tán Phƣơng tiện lại ngƣời dân Hộ gia đình sống phân khu phục hồi sinh thái VQG Mũi Cà Mau Khai thác thủy sản sông Cửa Lớn Tàu đánh cá ngƣ dân 200 Nuôi thủy sản ven kênh, rạch Cống khai thác tôm mô hình NTTS quảng canh cải tiến Đắp đầm NTTSQCCT Trồng rừng bờ đầm NTTSQCCT Đầm NTTSCC Trang thiết bị đầm NTTSCC Một điểm du lịch khu vực Mũi Cà Mau Mốc tọa độ số khu vực Mũi Cà Mau 201 Cơ sở hạ tầng Khu du lịch Mũi Cà Mau Bản đồ Khu du lịch Mũi Cà Mau Dịch vụ du lịch khu vực Mũi Cà Mau Sản phẩm địa phƣơng bán cho khách du lịch Cơ sở hạ tầng mơ hình du lịch trải nghiệm cộng đồng homestay Khẩu hiệu tuyên truyền khu du lịch Khu Hành dịch vụ VQG Mũi Cà Mau Cứu hộ động vật VQG Mũi Cà Mau 202 Trạm kiểm lâm VQG Mũi Cà Mau Khai thác hải sản VQG Mắm tái sinh khu vực xúc tiến tái sinh RNM Khu vực đối chứng không khoanh tạo xúc tiến tái sinh RNM tự nhiên Thực địa khu vực khoanh tạo xúc tiến tái sinh RNM tự nhiên Đê kè chống xói lở Mũi Cà Mau Trao đổi với cán VQG Mũi Cà Mau Thực địa cán Ban quản lý VQG Mũi Cà Mau 203 ... triển kinh tế bảo tồn rừng ngập mặn khu vực Mũi Cà Mau CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ CẢNH QUAN PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ BẢO TỒN RỪNG NGẬP MẶN TỔNG QUAN NGHIÊN... NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ CẢNH QUAN VEN BIỂN PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ BẢO TỒN RỪNG NGẬP MẶN TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM Tổng quan nghiên cứu đánh giá cảnh quan ven biển phục vụ phát triển kinh tế. .. ? ?Nghiên cứu đánh giá cảnh quan phục vụ phát triển kinh tế bảo tồn rừng ngập mặn khu vực Mũi Cà Mau? ?? nhằm xác lập sở khoa học địa lý góp phần phát triển bền vững khu vực Mũi Cà Mau Mục tiêu nghiên cứu - Xem thêm -Xem thêm Luận án tiến sĩ nghiên cứu đánh giá cảnh quan phục vụ phát triển kinh tế và bảo tồn rừng ngập mặn khu vực mũi cà mau , Thư viện kiến trúc cảnh quan [hồ sơ] đồ án kiến trúc cảnh quan - lamero làng vân resort - phan hoàng quang minh - HS030 Chọn loại Số lượng Thẻ Xem Nhóm thư viện tương tự Giới thiệu GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC Tên đồ án Đồ án kiến trúc cảnh quan - LAMERO Làng Vân Resort - Phan Hoàng Quang Minh - Đại học Kiến trúc thành phố Hồ Chí Minh Tác giả đồ án Phan Hoàng Quang Minh - KTCQ 14 - ĐH Kiến trúc Vị trí đồ án Làng Vân - thành phố Đà Nẵng Nội dung đồ án Đồ án Kiến trúc cảnh quan khu chuyên dụng Đề tài LAMERO Làng Vân Resort - Hồ sơ thiết kế sơ bộ Hình ảnh Năm thực hiện 2018 Định dạng JPG chất lượng cao Bản quyền Bản quyền thuộc tác giả đồ án, các bạn vui lòng chỉ tham khảo, không nên sao chép nội dung và hình thức đồ án Lưu ý khác Link dowload Nhấn Ctrl + F5 nếu bạn không thấy nút download Đánh giá Xem Nhóm thư viện tương tự Thư viện liên quan Copyright © a member of KGM Vietnam company. Mục lục1 Thiết kế kiến trúc cảnh quan là gì?2 Các lĩnh vực hoạt động của kiến trúc cảnh quan 3 Vai trò của kiến trúc cảnh quan trong tổng thể kiến trúc4 Xu hướng phát triển của kiến trúc cảnh quanThuật ngữ Kiến trúc cảnh quan lần đầu tiên ra đời vào năm 1828 tại London – Anh và kể từ đó nó đã trở thành một nghề, một xu hướng phát triển mới của ngành kiến trúc trên toàn thế giới. Vậy thực chất kiến trúc cảnh quan là gì? Nó có vai trò như thế nào trong tổng thể thiết kế kiến trúc?Kiến trúc cảnh quan tên Tiếng Anh là “Landscape Architecture” – đây được coi là một lĩnh vực đa nghề có sự kết hợp của nhiều khía cạnh như thực vật học, làm vườn, mỹ thuật, kiến trúc, khoa học đất, tâm lý môi trường sinh thái và kỹ thuật dân ra đời của ngành nghề mới này nhằm giải quyết tổng thể các vấn đề về quy hoạch hạ tầng kỹ thuật, bảo vệ môi trường, cải tạo môi sinh, tổ chức môi trường nghỉ ngơi – giải trí hợp lý để từ đó đem lại mối quan hệ hòa hợp nhất giữa thiên nhiên – con người – kiến trúc thúc đẩy ngành kiến trúc nói chung phát triển theo hướng bền gian kiến trúc cảnh quan là gì? Nói một cách ngắn gọn và dễ hiểu hơn thì kiến trúc cảnh quan chỉ là công việc nghiên cứu và thực hành thiết kế cảnh quan môi trường trong nhà, ngoài trời với nhiều quy mô khác nhau được chi phối bởi các yếu tố nghệ thuật, môi trường, kiến trúc, kỹ thuật và xã hội học giúp cho không gian trở nên đẹp hơn, khoa học và tinh người học ngành đào tạo kiến trúc cảnh quan sau khi ra trường sẽ nhận tấm bằng kiến trúc sư cảnh quan. Có thể bạn quan tâm Ngành kiến trúc thi khối nào?Các lĩnh vực hoạt động của kiến trúc cảnh quan Vì gắn liền và chú trọng đến môi trường trong lành, sạch đẹp nên ngành này thường bị nhiều người nhầm lẫn với nghề làm vườn. Cũng có một số ý kiến lại nói rằng nó đồng nghĩa với thiết kế đô thị. Quả thật các mối quan hệ này có sự gần gũi và những điểm tương đồng nhất định. Nhưng thực chất thiết kế cảnh quan lại có phạm vi rộng và có tính chất bao trùm hơn rất nhiều. Không chỉ dừng lại ở kiến trúc cảnh quan đô lĩnh vực hoạt động gồmThiết kế cảnh quan công viên chung và cơ sở hạ tầng công kế gắn liên và luôn luôn tuân thủ các nguyên tắc của phát triển bền kế và tái tạo nước ngầm, cơ sở hạ tầng kế cảnh quan cho chức năng giáo dục, các tổ chức công công và cơ quan chính viên , vườn thực vật , vườn cây , đường xanh và bảo tồn thiên cơ sở giải trí, như sân chơi, sân golf, công viên giải trí và khu thể nhà ở, khu công nghiệp và phát triển thương sản và cư trú cảnh quan lập kế hoạch và thiết quan và điểm nhấn trên đường cao tốc , cấu trúc giao thông, cầu , và hành lang quá góp cho thiết kế đô thị , quảng trường thành phố và thành phố, bờ sông, đề án cho người đi viên tự nhiên, điểm đến du lịch, và tái tạo cảnh quan lịch sử, và nghiên cứu bảo tồn và bảo tồn vườn lịch chứa, đập, nhà máy điện, cải tạo các ứng dụng công nghiệp khai thác hoặc các dự án công nghiệp lớn và giảm giá môi trường và đánh giá cảnh quan, tư vấn quy hoạch và đề xuất quản lý đất triển và giảm thiểu vùng ven biển và ngoài kế sinh thái bất kỳ khía cạnh nào của thiết kế giúp giảm thiểu tác động hủy hoại môi trường bằng cách tích hợp chính nó với các quá trình tự nhiên và bền vững.Vai trò của kiến trúc cảnh quan trong tổng thể kiến trúcVai trò lớn nhất quan trọng nhất của thiết kế cảnh quan chính là làm mềm sự xuất hiện của các công trình kiến trúc, cơ sở hạ tầng trên nền thiên nhiên, đặc biệt là tại các thành phố lớn, dân cư tập trung đông kế cảnh quan trong lành, hòa hợp với thiên nhiên sẽ giúp con người có cuộc sống tích cực, trẻ trung và năng động. Đồng thời làm giảm sức ép lên môi trường, đất đai hướng tới phát triển bền vững về mọi mặt.>>> Bài viết liên quan Kiến trúc bền vững là gì? Khái niệm, thông tin, tiêu chíXu hướng phát triển của kiến trúc cảnh quanCác nghiên cứu về biến đổi khí hậu và các sáng kiến mới nhằm tạo ra nhiều giải pháp thiết kế mới phù hợp với tình hình biến đổi khí hậu, các sự kiện thời tiết cực đoan, hiệu ứng nhà kính..Cơ sở hạ tầng mới với tiêu điểm cảnh quan Thiết kế thêm những công trình cơ sở hạ tầng mới để tạo thành không gian cảnh quan có giá trị kinh tế, môi trường và ý nghĩa xã hội. Đặc biệt trong các thành phố dân cư đông đúc. Điểm nhấn mạnh cốt lõi là tích hợp 3 yếu tố đất ở, cơ sở hạ tầng và không gian xanh trong một hệ thống mang đến lợi ích thiết thực cho dân sử dụng cơ sở hạ tầng cũ, tái chiếm dụng Tận dụng và chuyển đổi cơ sở hạ tầng cũ thành không gian cung cấp cho dân cư để giảm sức ép về đất đai, môi thiện khu dân cư và hi sinh lần nữa Cũ sẽ là mới Không ngừng cải tiến về phía trước bằng cách nhìn nhận lại lịch sử. Đây có thể sẽ là một khuôn khổ để hướng tới tương đẳng phố thông minh Từ các dự án thiết kế kiến trúc cảnh quan có thể kéo theo rất nhiều yếu tố thông minh cần thiết cho một thành phố dân cư đông đúc thùng rác thông minh, chỗ đậu xe thông minh, giao thông thông minh…Học máy móc, thực tế tăng cường và phân tích dữ dạng phương thức ngành vận lại, thiết kế kiến trúc cảnh quan vô cùng cần thiết với môi trường và con người. Nó cho phép sử dụng nguồn tài nguyên ít hơn, giảm thiểu lãng phí, tái sử dụng để bảo vệ thiên nhiên, cải tạo khu vực ô nhiễm, giảm các hiện tượng cực đoan của thời tiết mang đến cho con người cuộc sống trong lành, khỏe mạnh. Nghiên cứu đã tích hợp viễn thám, GIS và các chỉ số trắc lượng cảnh quan trong phân tích biến động cấu trúc không gian xanh thành phố Huế giai đoạn 2001-2016. Ảnh viễn thám Landsat đa thời gian được sử dụng để chiết xuất các loại hình không gian xanh công viên, đất nông nghiệp, đất rừng, cây xanh chuyên biệt, dải cây xanh các năm 2001, 2005, 2010, 2016 theo phương pháp định hướng đối tượng với độ chính xác tổng thể đều trên 80%. Các chỉ số trắc lượng cảnh quan ở cấp độ cảnh quan và cấp độ lớp phủ CA, NP, PD, PLAND, TE, ED AREA_CV, LPI, AWMPFD, LSI, PROX_MN, IJI, CONTAG, SHDI, SHEI được sử dụng để lượng hóa đặc điểm cấu trúc cảnh quan cho các loại hình không gian xanh. Kết quả cho thấy trong các loại hình KGX thì cây xanh chuyên biệt chiếm chủ yếu trong cảnh quan 50% đô thị Huế. Trong vòng 16 năm, các chỉ số trắc lượng cảnh quan có sự thay đổi phức tạp, thể hiện qua các loại hình KGX ngày càng bị thu hẹp, phân tán và chia nhỏ do sự phát triển nhanh chóng của quá trình đô thị hóa. Kết quả nghiên cứu là cơ sở phục vụ quy hoạch phát triển không gian xanh hướng đến sự phát triển bền vững đô thị Huế. To read the full-text of this research, you can request a copy directly from the has not been able to resolve any citations for this has not been able to resolve any references for this publication. Cảnh quan là gì? Cảnh quan là một khái niệm bao gồm môi trường vật chất và nhận thức và đánh giá của con người về môi trường đó. Ý nghĩa và tầm quan trọng của cảnh quan?Một cảnh quan là một phần của bề mặt Trái đất có thể được xem cùng một lúc từ một nơi. Nó bao gồm các đối tượng địa lý đánh dấu hoặc là đặc trưng của một khu vực cụ thể. Cảnh quan đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với cuộc sống của con người. – Cảnh quan xuất phát từ tiếng Hà Lan landchap, tên được đặt cho các bức tranh về nông thôn. Các nhà địa lý đã mượn từ của các nghệ sĩ. Mặc dù các bức tranh phong cảnh đã tồn tại từ thời La Mã cổ đại các bức bích họa phong cảnh hiện diện trong tàn tích của Pompeii , chúng đã được tái sinh trong thời kỳ Phục hưng ở Bắc Âu. – Một cảnh quan là những tính năng hữu hình của một diện tích đất , nó địa hình , và làm thế nào họ tích hợp với tự nhiên tính năng hoặc con người gây ra. Một cảnh quan bao gồm các yếu tố vật lý của geophysically định nghĩa địa hình như đá trắng núi , đồi , các cơ quan nước như sông , hồ , ao và biển , các yếu tố sống của bìa đất bao gồm bản địa thực vật , yếu tố con người trong đó có khác nhau hình thức củasử dụng đất , các tòa nhà và công trình kiến ​​trúc và các yếu tố tạm thời như ánh sáng và điều kiện thời tiết . Kết hợp cả nguồn gốc vật chất của chúng và lớp phủ văn hóa của sự hiện diện của con người, thường được tạo ra trong nhiều thiên niên kỷ, cảnh quan phản ánh sự tổng hợp sống động của con người và địa điểm quan trọng đối với bản sắc địa phương và quốc gia . – Đặc điểm của cảnh quan giúp xác định hình ảnh bản thân của những người sống ở đó và cảm giác về địa điểm phân biệt vùng này với vùng khác. Đó là bối cảnh năng động cho cuộc sống của mọi người. Cảnh quan có thể đa dạng như đất nông nghiệp, công viên cảnh quan hoặc vùng hoang dã . Các Trái Đất có một phạm vi rộng lớn của các danh lam thắng cảnh, trong đó có các danh lam thắng cảnh băng giá của vùng cực , miền núi danh lam thắng cảnh, mênh mông khô cằn sa mạc danh lam thắng cảnh, hòn đảo , và ven biển danh lam thắng cảnh, có mật độ rừng hoặc nhiều cây cối và cảnh quan bao gồm cả quá khứ rừng phương bắc và rừng mưa nhiệt đới, và cảnh quan nông nghiệp của các vùng ôn đới và nhiệt đới . Hoạt động sửa đổi các đặc điểm hữu hình của một khu đất được gọi là cảnh quan – “Cảnh quan” là một khái niệm bao gồm môi trường vật chất và nhận thức và đánh giá của con người về môi trường đó. Nó không bị giới hạn ở hình ảnh thuần túy, nhưng có thể bao gồm và bao gồm các cách thức mà các cá nhân và cộng đồng cảm nhận các nguồn tài nguyên thiên nhiên và vật chất, như thông qua các truyền thống, truyền thuyết và truyền thuyết thể hiện các yếu tố quan trọng và đáng nhớ của một cảnh quan. – Một cảnh quan mà con người đã sửa đổi được gọi là cảnh quan văn hóa. Con người và thực vật họ trồng, động vật họ chăm sóc và các công trình kiến ​​trúc họ xây dựng tạo nên cảnh quan văn hóa. Những cảnh quan như vậy có thể thay đổi rất nhiều. Chúng có thể khác biệt như một trang trại gia súc rộng lớn ở Argentina hay cảnh quan đô thị của Tokyo, Nhật Bản. – Kể từ năm 1992, Liên Hợp Quốc đã công nhận những tương tác đáng kể giữa con người và cảnh quan thiên nhiên là cảnh quan văn hóa chính thức. Tổ chức quốc tế bảo vệ các địa điểm này khỏi bị phá hủy và xác định chúng là các điểm du lịch. Ủy ban Di sản Thế giới của UNESCOTổ chức Kinh tế, Xã hội và Văn hóa của Liên hợp quốc định nghĩa cảnh quan văn hóa theo ba cách. – Đầu tiên là một cảnh quan được xác định rõ ràng do con người thiết kế và tạo ra một cách có chủ đích. Cảnh quan khảo cổ của đồn điền cà phê đầu tiên ở Đông Nam Cuba, gần Santiago, Cuba, là một ví dụ về kiểu cảnh quan văn hóa này. – Loại cảnh quan văn hóa thứ hai là cảnh quan phát triển hữu cơ. Cảnh quan phát triển hữu cơ là cảnh quan mà ý nghĩa tinh thần, kinh tế và văn hóa của một khu vực được phát triển cùng với các đặc điểm vật chất của nó. Cảnh quan văn hóa Thung lũng Orkhon, dọc theo bờ sông Orkhon ở miền trung Mông Cổ, là một ví dụ về cảnh quan phát triển hữu cơ. Thung lũng Orkhon đã được những người du mục Mông Cổ sử dụng từ thế kỷ thứ 8 làm đồng cỏ cho ngựa và các loài động vật khác của họ. Những người chăn gia súc Mông Cổ ngày nay vẫn sử dụng thung lũng sông trù phú để làm đồng cỏ. – Loại cảnh quan văn hóa cuối cùng là cảnh quan văn hóa liên kết. Cảnh quan liên kết giống như một cảnh quan được phát triển hữu cơ, ngoại trừ bằng chứng vật lý về việc con người sử dụng địa điểm trong lịch sử có thể bị thiếu. Ý nghĩa của nó là sự liên kết với các đặc điểm tinh thần, kinh tế hoặc văn hóa của một dân tộc. Vườn quốc gia Tongariro ở New Zealand là một cảnh quan văn hóa liên kết với người Maori. Những ngọn núi trong công viên tượng trưng cho mối liên hệ giữa người Maori và môi trường vật chất. – Sự phát triển của công nghệ đã làm tăng khả năng thay đổi cảnh quan thiên nhiên của chúng ta. Có thể thấy một ví dụ về tác động của con người đối với cảnh quan dọc theo đường bờ biển của Hà Lan. Nước từ Biển Bắc được bơm ra khỏi một số khu vực nhất định, làm phát hiện ra lớp đất màu mỡbên dưới. Các con đê và đập được xây dựng để giữ nước từ những khu vực này, hiện được sử dụng cho nông nghiệp và các mục đích khác. – Các con đập có thể thay đổi cảnh quan thiên nhiên bằng cách làm ngập nó. Tam Hiệp Đầm trên sông Dương Tử, ở Nghi Xương, Trung Quốc, là lớn nhất thế giới điện nhà máy điện . Các đập Tam Hiệpdự án đã khiến hơn 1,2 triệu người phải di dời và làm thay đổi vĩnh viễn dòng chảy của sông Dương Tử, thay đổi cả cảnh quan vật chất và văn hóa của khu vực. – Nhiều hoạt động của con người làm tăng tốc độ các quá trình tự nhiên, chẳng hạn như phong hóa và xói mòn , hình thành cảnh quan. Việc chặt phá rừng khiến đất bị xói mòn nhiều hơn do gió và nước. Ô nhiễm như mưa axitthường làm tăng tốc độ phong hóa hoặc phá vỡ bề mặt đá của Trái đất. Bằng cách nghiên cứu cảnh quan tự nhiên và văn hóa, các nhà địa lý học cách các hoạt động của các dân tộc ảnh hưởng đến vùng đất. Các nghiên cứu của họ có thể đề xuất những cách giúp chúng ta bảo vệ sự cân bằng mong manh của các hệ sinh thái trên Trái đất. – Thứ nhất, các thành phố ngổn ngang làm tổn hại đến môi trường . Chúng ta biết những hậu quả tiêu cực của việc phá rừng và không gian xanh bị thu hẹp. Cảnh quan tạo cơ hội để giữ gìn và bảo vệ môi trường. Trồng thực vật bản địa, tránh hóa chất, và giải quyết các vấn đề môi trường giữ cho không gian xanh luôn khỏe mạnh và phát triển. – Thứ hai, cảnh quan giúp quản lý ô nhiễm đất Ô nhiễm nhà máy là một trong những loại ô nhiễm nghiêm trọng nhất. Các khu vực xung quanh các nhà máy bị nhiễm độc bởi chất thải độc hại, sự cố tràn hóa chất và khí thải. Chỉ đơn giản là loại bỏ tất cả các nhà máy là không khả thi vào thời điểm này. Cảnh quan có thể giúp giảm thiểu một số vấn đề. Làm sao? Các nhà máy làm sạch đất bị ô nhiễm bởi các nhà máy. Một số loài thực vật như cỏ linh lăng và hướng dương rất giỏi trong việc này, chúng được đặt biệt danh là “siêu cây trồng”. – Thứ ba, cảnh quan giúp làm sạch không khí Cây làm sạch không khí cũng như đất. Cây cối đặc biệt hữu hiệu trong việc thanh lọc này. Các khu rừng trên thế giới hấp thụ khoảng ⅓ lượng khí thải toàn cầu mỗi năm. Lá cây và lá của tất cả các loại cây hấp thụ các chất ô nhiễm như khói, ôzôn và ôxít nitơ, lọc chúng khỏi không khí. Các thành phố có thể thanh lọc không khí ô nhiễm bằng cách bổ sung thêm cảnh quan. Người leo núi cần có kế hoạch tốt. Không phải bất kỳ loại cây nào cũng có tác dụng. Những cây tốt nhất sẽ có lá lớn. Các nhà lập kế hoạch cũng cần xem xét các yếu tố như nguồn nước sẵn có, khoảng cách và kiểu gió. – Thứ tư, cảnh quan giúp quản lý nước Nước có thể là một nguồn tài nguyên bền vững, nhưng nó không phải là vô hạn. Nó cần được quản lý cẩn thận. Cảnh quan có thể giúp ích. Bằng cách ưu tiên các giải pháp thoát nước, các nhà cảnh quan bảo vệ các đường nước tự nhiên, tạo vườn mưa và tái tạo các vùng đất ngập nước. Cảnh quan thân thiện với đất ngập nước rất quan trọng vì đất ngập nước đang có nguy cơ tuyệt chủng. Những khu vực này khuyến khích đa dạng sinh học , lọc sạch nước mưa và kiểm soát lũ lụt. – Thứ năm, cảnh quan tạo ra một hiệu ứng làm mát Các thành phố có thể trở nên rất nóng, tạo ra cái được gọi là “đảo nhiệt”. Đây là lúc nhiệt độ trong thành phố ấm hơn nhiều so với các vùng nông thôn lân cận. Sự hiện diện của bê tông, ô tô và các hoạt động khác của con người là nguyên nhân gây ra. Để giữ mát, mọi người chạy máy điều hòa không khí của họ nhiều hơn. Cây cối là máy điều hòa không khí của thiên nhiên. Chúng làm giảm nhiệt độ trong một đảo nhiệt. Vào ngày hè, sân sau có cây sẽ mát hơn sân không có cây 6 độ. Ngay cả khi bạn không trực tiếp ở trong bóng râm, nhiệt độ xung quanh vẫn giảm xuống. Điều này có nghĩa là mọi người sẽ sử dụng máy điều hòa không khí của họ ít hơn, giảm đáng kể lượng khí thải – Thứ sáu, cảnh quan ngăn chặn xói mòn Xói mòn là một vấn đề nghiêm trọng. Dẫn đến tình trạng ô nhiễm và bồi lắng sông suối ngày càng gia tăng. Đường nước bị tắc nghẽn, giết chết cá và các loài khác. Xói mòn cũng phá hủy đất đai màu mỡ và dẫn đến lũ lụt nhiều hơn. Cảnh quan, đặc biệt là cỏ và cây bụi, giữ đất cùng với rễ của chúng. Cảnh quan ưu tiên các vấn đề xói mòn và quản lý nước sẽ giúp vấn đề này không bị ảnh hưởng. – Thứ bảy, cảnh quan đóng một vai trò lớn trong sự bền vững Tính bền vững là rất quan trọng nên Liên hợp quốc đã có một kế hoạch chi tiết về 17 Mục tiêu Phát triển Bền vững. Những vấn đề này giải quyết những vấn đề như biến đổi khí hậu và suy thoái môi trường. Những người tạo cảnh quan tốt ưu tiên sức khỏe của môi trường. Họ đi đầu trong các kỹ thuật và đổi mới liên quan đến hiệu quả năng lượng, nước sạch, không khí sạch và hơn thế nữa. Trong hành trình hướng tới một thế giới lành mạnh, bền vững hơn, cảnh quan rất quan trọng.

đánh giá cảnh quan