Những bài đồng dao về con vật hay nhất. Những bài đồng dao về con vật sẽ giúp các bé tiếp cận và có thêm nhiều hiểu biết về cuộc sống xung quanh. Hy vọng bài viết dưới đây sẽ mang lại nhiều giá trị cho các bậc phụ huynh! Những bài đồng dao dành cho thiếu nhi hay và
Thương con chó - kỉ vật của con để lại - mà còn như thế, với con, lão thương gấp bội phần. Có thể nói cả cuộc đời lão Hạc hướng về con mà sống. Con trai lão yêu một cô gái làng nhưng không đủ tiền cưới vợ, phẫn chí mà bỏ đi phu đồn điền.
Ý nghĩa của việc ứng dụng Idioms trong IELTS 2. Nhấn mạnh ý tưởng. Thành ngữ có thể giúp nhấn mạnh một đặc tính của con người, sự vật, hoặc hiện tượng thông qua so sánh nó với một người, sự vật, hiện tượng khác đặc trưng cho đặc tính đó.
Dahmer - Quái Vật: Câu Chuyện Về Kẻ Sát Nhân Jeffrey Dahmer tập 2 - Trong hơn một thập kỷ, sát nhân bị kết án Jeffrey Dahmer đã sát hại 17 nam thiếu niên và thanh niên. Làm thế nào y tránh được việc bị bắt giữ trong thời gian dài như vậy?
Câu này nghĩa là thường xuyên uống và uống rất nhiều đồ uống có cồn. Karl got drunk again last night—that guy drinks like a fish! (Karl lại say bí tỉ vào tối qua - anh ta uống kinh thật!)- There are plenty of (other) fish in the sea: còn rất nhiều cá ngoài biển.
A. vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra kể từ khi có chữ viết và nhà nước. B. vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong tiến trình lịch sử. C. vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong giai đoạn phát triển thấp của xã hội. D. giá trị tinh
Hãy kể về một kỉ niệm đáng nhớ đối với một con vật nuôi mà em yêu thích Tôi nhìn Bún vật lộn, gầm gừ và cắn vào tay, vào mặt, vào người trong sự giãy dụa của ông ta mà thấy vô cùng sợ hãi. Tôi đứng dậy, cố gắng khống chế sự sợ hãi rồi chạy về phía đông người hơn.
LoROq. Idioms trong tiếng Anh thường là những cụm từ ngắn gọn, được người bản xứ sử dụng nhiều trong giao tiếp hàng ngày. Đặc biệt trong bài thi IELTS, đây chính là chìa khóa “ăn điểm”, nhất là với các bài thi Speaking. Vậy, nếu bạn muốn cải thiện kỹ năng giao tiếp & bồi dưỡng kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi IELTS, nhất định không được bỏ qua các thành ngữ chất lượng dưới đây! 1. Idioms là gì? Idioms được hiểu đơn giản là thành ngữ. Giống như thành ngữ trong tiếng Việt, người phương Tây cũng có cách biểu đạt thành ngữ riêng theo cách của họ & họ gọi đấy là idioms. Nói văn hoa hơn, idiom là một cụm từ cố định mà biểu đạt nghĩa bóng – nghĩa khác với nghĩa của từng từ tạo thành. Ví dụ “No pain, no gain” ~ không đau đớn, không thu được kết quả. Câu này có nghĩa tương đương như “Có chí thì nên” trong tiếng Việt. 2. Tổng hợp idioms hay theo chủ đề Trong bài viết này, Patado sẽ giới thiệu một số idioms quen thuộc về các chủ đề quen thuộc như gia đình, màu sắc, các con vật, rau củ. Idioms about family Thành ngữ về gia đình Like father, like son Runs in the family Father figure Bring home the bacon A family man One big happy family Bad blood The breadwinner To wear the pants in a family/To rule the roost Men make houses, women make homes Flesh and Blood Blood is thicker than water ~ Cha nào con nấy di truyền một điều gì đó, giống người trong gia đình người chỉ dẫn, cố vấn, cho lời khuyên kiếm tiền nuôi gia đình người đàn ông của gia đình một gia đình hạnh phúc mối quan hệ thù ghét, không ưa nhau lao động chính trong nhà, là người kiếm được nhiều tiền nhất người có quyền lực nhất trong gia đình. đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm máu mủ ruột thịt một giọt máu đào hơn ao nước lã 2. Idioms with colors Thành ngữ với màu sắc Off colour khi sức khỏe không tốt someone is off colour a. Màu “blue” Out of the blue Once in a blue moon Feeling blue Have the blues Go blue Go off into the blue Hot as blue blazes Men in blue A blueblood bất ngờ, bất thình lình rất hiếm, hiếm hoi = sad/ unhappy – buồn cảm thấy buồn bị cảm lạnh biến mất tiêu rất nóng cảnh sát ở Mỹ mặc cảnh phục màu xanh người thuộc danh gia vọng tộc, xuất thân danh giá b. Màu “Red” Be in the red Be/go/turn as red as a beetroot A red letter day A red herring See red Like red rag to a bull Paint the town red Catch sb/be caught red-handed Red light district A red-eye flight nợ nần, thua lỗ đỏ như gấc vì ngượng 1 ngày may mắn, đáng nhớ đánh trống lảng, đánh lạc hướng rất giận, giận điên người dễ làm người ta nổi giận ăn mừng, đi ra ngoài uống rượu bắt quả tang, bắt tại trận 1 khu của thành phố có nhiều tệ nạn , nguy hiểm chuyến bay khuya c. Màu “Green” Green with envy Have got green fingers Green light Put more green into something Be green Green politics tái đi vì ghen làm vườn giỏi sự cho phép đầu từ nhiều tiền/thời gian hơn vào việc gì đó còn non nớt môi trường chính trị d. Màu “Black” Be in the black Be pitch-black A black day A black mark A black look A blackout Black and blue In black and white The black sheep of the family có tiền , có lãi tối đen như mực ngày đen tối một vết đen, vết nhơ cái nhìn giận dữ một đợt cúp điện bị bầm tím trắng đen rõ ràng người khác biệt, đứa con hư 3. Idioms with animals Thành ngữ với các con vật It’s raining cats and dogs To kill two birds with one stone Like a duck to water A fish out of water A cold fish Drink like a fish As sick as a dog Hold your horses! A little bird told me that…. Eat a horse Until the cow comes home A wolf in sheep’s clothing A night owl A morning lark / An early bird Don’t Have a Cow The birds and the bees cơn mưa lớn, mưa dai dẳng không dứt một công đôi việc dễ dàng, không gặp bất kỳ vấn đề khó khăn cảm thấy không thoải mái, bất tiện, lạ lẫm không mấy thân thiện Uống nhiều rượu một cách thường xuyên. Bệnh rất nặng. bình tĩnh, đừng nóng vội, từ từ đã có ai đó nói với tôi rằng…. rất rất đói rất muộn sói đội lốt cừu, giả tạo, miệng nam mô bụng bồ dao găm, người hay thức khuya người hay dậy sớm Đừng buồn phiền, lo lắng việc giáo dục giới tính 4. Idioms with fruits/ vegetables Thành ngữ với các loại củ/ quả A plum job Go banana Top banana One bad banana spoils the whole bunch Full of bean Pea-brained Be like two peas in a pod As cool as a cucumber Hot potato Small potatoes A couch potato Bad apple An apple polisher The apple never falls far from the tree The apple of sb’s eyes Apples and oranges Salad days A bit at the cherry To cherry-pick To not give a fig A carrot top Life is a bowl of cherries Peaches and cream việc nhẹ lương cao nổi giận lôi đình người quyền lực nhất một tổ chức Một con sâu làm rầu nồi canh tràn đầy năng lượng người óc hạt đậu,ngu ngốc rất giống nhau bình thản,tự tin, không động tâm vấn đề nhạy cảm những chuyện vặt nghiện xem, người lười nhác người xấu, đáng khinh bỉ người nịnh nọt cha nào con nấy người yêu mến, cục cưng trong mắt của ai đó khác nhau hoàn toàn thời thanh xuân một cơ hội khác chọn lựa cẩn thận không quan tâm, không hứng thú người tóc đỏ cuộc sống sung túc, dễ dàng cuộc sống tốt đẹp 3. Phương pháp học idioms hiệu quả thành ngữ theo chủ đề Một trong những tips học thành ngữ hay nhất chính là phân chia theo chủ đề giống như phía trên. Phân loại như vậy sẽ giúp các bạn tránh bị nhầm lẫn hoặc bị loạn với các thành ngữ khác. Bạn có thể thay đổi, ví dụ hôm nay học 5 thành ngữ về màu sắc, ngày mai học 5 thành ngữ về con vật,… thay đổi & lặp lại để tránh nhàm chán nhé! học cố, học nhồi nhét “Giục tốc bất đạt”, bộ não của bạn cần thời gian để ghi nhớ & lưu trữ thông tin. Tốt hơn bạn cần đảm bảo học câu nào, bạn hiểu rõ nghĩa và nắm chắc cách dùng của câu đó. Học nhiều mà không nhớ & không vận dụng được sẽ vô cùng lãng phí. vận dụng trong ngữ cảnh Không chỉ đối với từ vựng mà đối với thành ngữ bạn cũng nên học vận dụng trong ngữ cảnh cụ thể, như vậy bạn sẽ nhớ lâu & hiểu sâu. Bạn có thể thực hành qua việc xem video, xem phim, các chương tình thực tế nước ngoài,… để quan sát trực tiếp cách người ta giao tiếp & sử dụng thành ngữ. Học như vậy vừa giải trí vừa đem lại hiệu quả cao. cùng partners Học cùng bạn bè, các bạn có thể dễ dàng trao đổi & thảo luận chung về các idioms để hiểu sâu hơn về chúng. Hơn nữa, biết đâu bạn bè của bạn đã biết những thành ngữ bạn chưa biết, “học thầy không tày học bạn” đâu nhé! 4. Lưu ý khi sử dụng idioms trong IELTS Việc sử dụng thành ngữ khiến bạn giao tiếp tự nhiên, tiết kiệm thời gian vì thường thành ngữ sẽ ngắn nhưng biếu đạt được ý nghĩa lớn. Tuy nhiên bạn không nên lạm dụng thành ngữ. Trong bài test IELTS, thành ngữ là yếu tố giúp bạn đạt điểm cao, song cũng là con dao hai lưỡi có thể khiến bạn “thất bại” nếu dùng không đúng lúc đúng chỗ. Bạn nên tránh dùng idioms trong các bài Bài thi Writing task1 – IELTS Academic vì bài thi này mang tính học thuật, đòi hỏi tư duy logic và tính chính xác khi miêu tả bảng, biểu. Do vậy cần tránh sử dụng idioms. Thận trọng khi viết bài Writing task 1 – IELTS General Bài thi này là phần yêu cầu bạn viết một lá thư. Nếu lá thư đó dạng Informal không trang trọng, bạn có thể sử dụng idioms, nếu là dạng Formal trang trọng thì không nên nhé! Tìm hiểu chi tiết sự khác biệt giữa bài thi IELTS Academic vs IELTS General! Tránh lạm dụng khi thi IELTS Speaking có thành ngữ giúp bạn dễ dàng đạt điểm cao. Nhưng hãy chắc chắn mình biết cách sử dụng đúng ngữ cảnh, tránh dùng quá nhiều gây mất tự nhiên, thiếu mạch lạc trong bài thi. Học Speaking không thể bỏ qua top 5 web học IELTS Speaking cực chất lượng này! Như vậy, trên đây là tổng hợp idioms theo chủ đề và gợi ý cho các bạn một số cách học hiệu quả. Học tiếng Anh hay – update mỗi ngày, truy cập ngay Website Patado Fanpage Tiếng Anh giao tiếp toàn diện
Những Idioms liên quan tới động vật AnimalsWell I’ll be a monkey’s uncleMeaning Nghĩa An expression of surprise or amazement Thể hiện sự ngạc nhiên khi gặp phải chuyện bất ngờ xảy ra theo hướng tích cực, hài hước.Example Ví dụ Well, I’ll be a monkey’s uncle. I never thought I’d be chosen. Thật bất ngờ. Tôi chưa bao giờ nghĩ mình sẽ được chọn.Let sleeping dogs lie Meaning Nghĩa To leave a situation alone so as to avoid worsening it Để cái gì đó được yên, không nên nhúng mũi vào chuyện gì.Example Ví dụ Don’t tell anyone about his problem. It’s best to let sleeping dogs lie. Đừng kể với ai về vấn đề của anh ấy. Cách tốt nhất là đừng nhúng tay vào chuyện của anh ấy.Pet peeve Meaning Nghĩa A typically minor issue that causes one frequent and recurring annoyance Một vấn đề nào đó phiền phức và khó chịu nói chung.Example Ví dụ It's always been my pet peeve when cars turn without using their signals. It is dangerous! Thật khó chịu khi xe ô tô rẽ mà không sự dụng xi nhan. Điều này cũng thật nguy hiểm.Pick of the litter Meaning Nghĩa The best or most ideal option in a group Một lựa chọn tốt nhất, lý tưởng nhấtExample Ví dụ James is the pick of the litter for the class monitor position James là thành viên lý tưởng nhất cho vị trí lớp trưởng của lớp.Puppy loveMeaning Nghĩa A state of short-lived infatuation or romantic attraction among children or adolescents Cảm giác yêu thương hoặc rung động trong quãng thời gian thơ ấu hoặc thiếu niênExample Ví dụ I had a crush on my deskmate, but that was just puppy love. Tôi từng thầm thích bạn cùng bàn, nhưng đó chỉ là cảm giác rung động của thời niên thiếu.Like/ As easy as shooting fish in a barrel Meaning Nghĩa Of some task or activity, exceptionally easy to do or accomplish Một nhiệm vụ dễ dàng để thực hiệnExample Ví dụ He’s good at Math, so those exercises are like shooting fish in a barrel Anh ấy rất giỏi Toán, vì vậy đống bài tập này đối với anh ta dễ như trở bàn tay.A little bird told me Meaning Nghĩa When one does not want to reveal the source of the information that one is about to share or has shared. Việc ai đó biết về một bí mật nhưng họ không muốn tiết lộ nguồn tinExample Ví dụ I’ve heard that you broke up with John, a little bird told me! Tôi nghe một người nào đó nói rằng cậu và John đã chia tay.Bull in a china shopMeaning Nghĩa Someone who is aggressively reckless and clumsy in a situation that requires delicacy and care Một người rất hậu đậu, vụng về.Example Ví dụ What a bull in a china shop! He completely messed everything up at the party. Thật là một người vụng về! Anh ta đã làm rối tung mọi thứ trong bữa tiệc.Butterflies in one’s stomach Meaning Nghĩa A feeling of nervousness Cảm giác bồn chồn, lo lắng.Example Ví dụ He had butterflies in his stomach before the speech. Anh ấy cảm thấy vô cùng lo lắng trước khi phát biểu.All bark and no bite Meaning Nghĩa Full of talk that is more threatening or impressive than that which one can or will actually do Người chỉ dọa suông, tỏ ra đáng sợ hoặc nguy hiểm chứ không làm thật Example Ví dụ My mom used to threaten to call the police if I wasn’t obedient, but I knew she was all bark and no bite. Mẹ thường nói sẽ gọi cảnh sát nếu tôi không ngoan, nhưng tôi biết thừa mẹ chỉ dọa suông chứ không làm thật.Wolf in sheep’s clothing Meaning Nghĩa A person or thing that appears harmless but is actually dangerous or bad Một thứ/ người nào đó nguy hiểm, thủ đoạn nhưng lại tỏ ra hiền lành, yếu đuối hoặc vô tội.Example Ví dụ All the classmates said that Laura is a wolf in sheep's clothing who has stolen Mary's position even though they were best friends. Các bạn trong lớp nói rằng Laura là “cáo đội lốt cừu non” khi đã cướp mất vị trí của Mary, dù cho họ từng là bạn thân của nhau.You can’t teach an old dog new tricks Meaning Nghĩa To teach some new skill or behaviour to someone, especially an older person, who is already firmly set in their ways Cố gắng vô ích để thay đổi cuộc sống, sự khó khăn khi phải dạy một người điều gì đó.Example Ví dụ It’s a good idea to help older people access modern technology, but just be aware that it can be hard to teach an old dog new tricks. Đó sẽ là một ý tưởng tuyệt vời để giúp người già tiếp cận với công nghệ hiện đại, nhưng phải lưu ý một điều rằng sẽ rất khó khăn trong việc dạy họ.Áp dụng những Idioms liên quan tới con vật Animals vào IELTS Speaking Part 1Dưới đây là một số câu hỏi IELTS Speaking Part 1 và câu trả lời mẫu đi kèm có sử dụng các Idioms trong bài viếtQuestion 1 Topic Childhood Did you enjoy your childhood? Bạn có tận hưởng tuổi thơ của mình không?-> I’d say it was the happiest time of my life, and when I look back on it I can only recall happy memories, especially my puppy love. I remembered I had a crush on a boy who was both my classmate and neighbor next door. My sister found it out and she threatened to tell my parents, but I knew she was just all bark and no bite.Có thể nói đây là khoảng thời gian hạnh phúc nhất của cuộc đời tôi, và khi nhìn lại, bao kỉ niệm vui vẻ ùa về, đặc biệt là mối tình đầu thời niên thiếu của tôi. Tôi nhớ rằng tôi từng thích một người, vừa là bạn cùng lớp, vừa là hàng xóm nhà bên. Chị của tôi phát hiện ra điều này và dọa sẽ mách bố mẹ, nhưng tôi biết thừa chị ấy chỉ dọa suông mà không làm thật.Question 2 Topic Friends What kinds of people do you like to make friends with? Bạn muốn làm bạn với kiểu người như nào?-> Well, I like people who are confident, have a sense of humor and self-respect. Besides, I’m also attracted to those who are intelligent. For example, my class monitor, she’s the smartest girl I’ve seen. She’s good at Math, English so all the homework is considered as easy as shooting fish in a barrel for her. She also has outstanding leadership skills, too; so she is the pick of the litter for the leader position.Tôi rất thích những người tự tin, có khiếu hài hước và lòng tự trọng. Bên cạnh đó, tôi dễ bị thu hút bởi những người thông minh. Điển hình như lớp trưởng lớp tôi, cô ấy là người sáng dạ nhất mà tôi từng thấy. Cô ấy giỏi Toán và Anh, vì vậy mọi bài về nhà đối với lớp trưởng đều dễ như ăn kẹo. Cô ấy có khả năng lãnh đạo tuyệt vời và rất thích hợp cho vị trí lớp trưởng.Question 3 Topic Birthday Can you remember a birthday you had as a child? Bạn có nhớ bữa tiệc sinh nhật nào khi bạn còn nhỏ không?-> Yes, the most memorable birthday I have ever had was 8 years ago, when my parents rented out a huge bouncing castle in secret and invited all my best friends and relatives without telling me. I came home from primary school and found everyone waiting for me in my backyard. Well, I’ll be a monkey’s uncle and I never thought I’d be loved. Có chứ, bữa tiệc sinh nhật đáng nhớ nhất là vào khoảng 8 năm trước, khi mà bố mẹ bí mật thuê hẳn một chiếc lâu đài phao khổng lồ và mời tất cả họ hàng, bạn thân tới. Lúc ấy tôi trở về nhà tử trường tiểu học và tìm thấy mọi người đang chờ mình ở sân sau. Tôi đã không ngờ tới và bất ngờ khi mình được yêu thương như vậy.Bài tậpExercise 1 Matching Nối từ với nghĩa tương ứngLet sleeping dogs lieA. Người chỉ dọa suông, tỏ ra đáng sợ hoặc nguy hiểm chứ không làm thậtPuppy loveB. Thể hiện sự ngạc nhiên khi gặp phải chuyện bất ngờ xảy ra theo hướng tích cực, hài hướcAll bark and no biteC. Một lựa chọn tốt nhất, lý tưởng nhấtYou can’t teach an old dog new tricksD. Để cái gì đó được yên, không nên nhúng mũi vào chuyện gìLike/ As easy as shooting fish in a barrel E. Cảm giác yêu thương hoặc rung động trong quãng thời gian thơ ấu hoặc thiếu niênPick of the litterF. Một thứ/ người nào đó nguy hiểm, thủ đoạn nhưng lại tỏ ra hiền lành, yếu đuối hoặc vô tộiWolf in sheep’s clothingG. Một nhiệm vụ dễ dàng để thực hiệnWell I’ll be a monkey’s uncleH. Cố gắng vô ích để thay đổi cuộc sống, sự khó khăn khi phải dạy một người điều gì đóExercise 2 Fill in the blanks Điền vào chỗ trốngA little bird told me A bull in a china shopPet peeve As easy as shooting fish in a barrelA I can’t stand it when people use their phone during the I can’t agree more. That’s my …, Are you accepted to Monash University?B Yes. How do you know it?A …I suppose it should be …, but convincing them to increase their investment is harder than I can be a bit of …, so some parents worry about taking them to the museum. Đáp án Exercise 1 Matching Nối từ với nghĩa tương ứng1 - D 2 - E 3 - A 4 - H5 - G 6 - C 7 - F 8 - B Exercise 2 Fill in the blanks Điền vào chỗ trốngCA I can’t stand it when people use their phone during the I can’t agree more. That’s my pet peeve, too.A Tôi ghét nhất mọi người sử dụng điện thoại khi đang xem phim. B Không thể đồng ý hơn. Tôi cũng rất khó chịu điều đóAA Are you accepted to Monash University?B Yes. How do you know it?A A little bird told me.A Cậu được tuyển thẳng vào Đại học Monash rồi đúng không? B Đúng thế. Sao cậu lại biết? A Một người nào đó đã kể với tôiDI suppose it should be as easy as shooting fish in a barrel, but convincing them to increase their investment is harder than I expected.Tôi đã nghĩ nhiệm vụ này sẽ dễ dàng để thực hiện, nhưng việc thuyết phục họ để mở rộng vốn đầu từ thực sự khó khăn hơn tôi tưởng.B Kids can be a bit of a bull in a china shop, so some parents worry about taking them to the museum.Trẻ con sẽ rất vụng về, hậu đậu, chính vì vậy một vài phụ huynh rất lo ngại chuyện đưa con mình tới bảo tàng.Tổng kếtBài viết không chỉ cung cấp những Idioms liên quan đến động vật Animals mà còn kèm theo mục định nghĩa tiếng Việt, tiếng Anh của những thành ngữ thú vị này, đồng thời là các ví dụ, dịch nghĩa và mẫu câu trả lời cụ thể để cho người đọc dễ dàng nắm bắt và sử dụng chính xác hơn trong văn nói của bản thân cũng như là trong phần thi IELTS Speaking Part 1. Người đọc cần luyện tập hằng ngày để sử dụng các thành ngữ trên một cách tự nhiên.
Terms in this set 18take the mickey out of sbchế nhạo, châm chọc aiGet butterflies in one's stomachCảm thấy bồn chồnhave a bee in one's bonnetám ảnh về cái gìwhen pigs flyđiều vô tưởng, không thể xảy raTeacher's petsHọc sinh cưngLet the cat out of the bagtiết lộ bí mậthuddle into a penlại gần nhau, túm tụm lạiKill two birds with one stoneMột mũi tên trúng hai đícha big fish in a small pondThằng chột làm vua xứ mùrain cats and dogsmưa to
HomeExpert solutionsFlashcardsLearnTestMatchGet a hintthe elephant in the roomClick the card to flip 👆1 / 14FlashcardsLearnTestMatchCreated byquizlette63358096Terms in this set 14the elephant in the roomvấn đề nổi cộm ko thể ko ns rarain cats and dogsmưa tầm tãlet shepping dogs liecái gì yên thì để nó yênif you down withs dog, you get up with fleasgần mực thì đenlike cats and dogscứ như chó với mèoplay cat and mousechơi trò mèo vờn chuộtwork like a doglàm việc như trâuat a snail's pacechậm như rùabusy as a beebận túi bụimad as a hornetnổi giận lôi đình
Cũng giống như ca dao tục ngữ của Việt Nam, tiếng Anh cũng có những thành ngữ nhất được và thường được sử dụng trong giao tiếp. Không chỉ vậy, trong đề thi cũng thường xuất hiện khá nhiều thành ngữ. Để cải thiện trình độ tiếng Anh của mình, việc bổ sung thêm những từ vựng về thành ngữ là điều vô cùng quan trọng. Cùng Langmaster khám phá những thành ngữ thú vị về loài vật trong bài viết dưới đây nhé! 1. Thành ngữ trong tiếng Anh là gì? Tuy thành ngữ tiếng Anh được sử dụng tương đối nhiều, nhưng một số người mới học lại thường bỏ qua điều này. Vậy hãy cùng tìm hiểu sơ lược về thành ngữ ngay sau đây nhé! Khái niệm? Thành ngữ trong tiếng Anh hay còn được gọi là Idiom, được biết đến là sự kết hợp riêng lẻ với nhau giữa các cụm từ. Chúng mang những ý nghĩa cụ thể khác nhau hoàn toàn với những nghĩa đã tạo nên nó. Cũng giống như tiếng Việt, tiếng Anh cũng có những câu thành ngữ với ý nghĩa ẩn dụ như Sự châm biếm, trêu đùa,... rất thú vị. Chẳng hạn như ví dụ “It’s raining cats and dogs”, đây là một cụm từ có ý nghĩa mưa rất to hay mưa nặng hạt. Nó tương đương với cụm từ “mưa như trút nước” trong tiếng Việt. Có thể thấy, chó với mèo không rơi xuống từ đám mây, tuy nhiên đây lại là một cụm từ hài hước và mọi người được sử dụng rất phổ biến. Vai trò của việc sử dụng thành ngữ tiếng Anh? Nhiều bạn sẽ đặt ra câu hỏi “ Thành ngữ tiếng Anh khó nhớ như vậy, liệu chúng ta có nhất thiết phải dùng khi giao tiếp không?”. Câu trả lời là nên. Bởi chúng ta không thể phủ nhận rằng việc dùng thành ngữ có thể giúp mọi người giao tiếp tốt hơn, cuộc hội thoại thú vị hơn. Đối với người ngoại quốc, họ sẽ có những ấn tượng tốt đẹp với bạn. Đặc biệt với những người đang học tiếng Anh để giao tiếp với người bản xứ thì sử dụng thành ngữ rất cần thiết. Bên cạnh đó, những thành ngữ trong tiếng Anh sẽ giúp mọi người nâng cao được số điểm của mình trong các bài thi nói như IELTS, TOEIC, TOEFL,… 2. Giới thiệu những thành ngữ về những loài vật thú vị nhất trong tiếng Anh Thành ngữ trong tiếng Anh rất nhiều cụm khác nhau, tuy nhiên những cụm từ về những loài vật tương đối thông dụng và được sử dụng nhiều nhất. Hãy cùng Langmaster tìm hiểu về những cụm thành ngữ tiếng Anh phổ biến nhất về các loại vật ngay đây nhé! Badger someone có nghĩa là Mè nheo ai Make a pig of oneself có nghĩa là Ăn uống thô tục An eager beaver có nghĩa là Người tham việc A busy bee có nghĩa là Người làm việc lu bù Have a bee in one's bonest có nghĩa là Ám ảnh chuyện gì Make a bee-line for something có nghĩa là Nhanh nhảu làm chuyện gì The bee's knees có nghĩa là Ngon lành nhất An early bird có nghĩa là Người hay dậy sớm A home bird có nghĩa là Người thích ở nhà A lone bird/worf có nghĩa là Người hay ở nhà An odd bird/fish có nghĩa là Người quái dị A rare bird có nghĩa là Của hiếm A bird's eye view có nghĩa là Nhìn bao quát/nói vắn tắt Bud someone có nghĩa là Quấy rầy ai Take the bull by the horns có nghĩa là Không ngại khó khăn Have butterflies in one's stomach có nghĩa là Nôn nóng A cat nap có nghĩa là Ngủ ngày Lead a cat and dog life có nghĩa là Sống như chó với mèo Let the cat out of the bag có nghĩa là Để lộ bí mật Not have room to swing a cat có nghĩa là Hẹp như lỗ mũi Not have a cat in hell's chance có nghĩa là Chẳng có cơ may Play cat and mouse with someone có nghĩa là chơi mèo vờn chuột Put the cat among the pigeons có nghĩa là làm hư bột hư đường A dog in the manger có nghĩa là cho già gặm xương không muốn ai đó sử dụng cái mình ko cần Dog tired có nghĩa là mệt nhoài Top dog có nghĩa là kẻ thống trị A dog's life có nghĩa là có nghĩa là cuộc sống lầm than Go to the dogs có nghĩa là sa sút Let sleeping dog's lie có nghĩa là đừng khêu lại chuyện đã qua Donkey's years có nghĩa là thời gian dài dằng dặc Do the donkey's work có nghĩa là làm chuyện nhàm chán A lame duck có nghĩa là người thất bại A sitting duck có nghĩa là dễ bị tấn công A cold fish có nghĩa là người lạnh lùng A fish out of water có nghĩa là người lạc lõng Have other fish to fry có nghĩa là có chuyện fải làm A fly in the oinment có nghĩa là con sâu làm rầu nồi canh Not hurt a fly có nghĩa là chẳng làm hại ai There are no flies on someone có nghĩa là người ngôn lanh đáo để Can't say boo to a goose có nghĩa là hiền như cục đất A wild goose chase có nghĩa là cuộc tìm kiếm vô vọng A guinea pig có nghĩa là người tự làm vật thí nghiệm Xem thêm bài viết về thành ngữ => 97 THÀNH NGỮ VỀ TIẾNG ANH VỀ MÀU SẮC => 20 thành ngữ tiếng Anh quen thuộc trong giới sinh viên - Phần 1 => 20 thành ngữ tiếng Anh quen thuộc trong giới sinh viên - Phần 2 3. Làm thế nào để học thành ngữ tiếng Anh hiệu quả và dễ nhớ nhất? Để học thành ngữ tiếng Anh thành thạo và hiệu quả cao quả thật không phải là điều dễ dàng. Bạn có thể tham khảo những cách học thành ngữ dduwojc Langmaster tổng hợp và chia sẻ dưới đây Đặt thành ngữ vào trong ngữ cảnh để dễ ghi nhớ và hiểu nghĩa. Đặt thành ngữ bạn cần hạc vào những ngữ cảnh khác nhau và đưa ra những ví dụ thật cụ thể. Bởi cùng 1 câu thành ngữ những ở những ngữ cảnh khác nhau chúng sẽ được dùng khác nhau. Đừng tham lam, cố gắng học quá nhiều thành ngữ cùng một lúc một cách khô khan và máy móc. Học thành ngữ tiếng Anh về loài vật dựa trên cảm xúc được biểu đạt. Bởi khi bạn đặt thành ngữ vào những cảm xúc cụ thể, có liên hệ với bản thân thì sẽ ghi nhớ lâu hơn. Bạn cũng đừng quên vận dụng thành ngữ tiếng Anh nói chung và thành ngữ vui về loài vật nói riêng trong những cuộc giao tiếp, hội thoại. Có thể thấy, những cụm thành ngữ vui về loài vật trong tiếng Anh được sử dụng rất phổ biến và được nhiều người nước ngoài sử dụng. Vì vậy, mọi người nên dành thời gian để tìm hiểu cũng như học hỏi để gia tăng kiến thức cũng như thành thạo hơn trong việc giao tiếp hằng ngày. Bạn có thể đăng ký kiểm tra trình độ online miễn phí với các giảng viên chuẩn quốc tế để đánh giá năng lực tiếng Anh hiện tại của bản thân nhé. Ngoài ra, bạn cũng đừng quên tham khảo thêm những bài viết hữu ích khác tại Langmaster trên website XEM THÊM => 113 IDIOMS THÀNH NGỮ THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG ANH => TỔNG HỢP CÁC THÀNH NGỮ TIẾNG ANH VỀ TÌNH YÊU
idiom về con vật