Trong tiếng Anh, có 3 kiểu gia đình chính: Gia đình trẻ gồm cha mẹ và con cái (nuclear family), gia đình gồm nhiều thế hệ (extended family) và cuối cùng gia đình kết hợp từ hai tổ ấm đã 1 lần tan vỡ (blended family). Liệu các bạn đã biết hết các những vựng tiếng anh về gia đình để gọi tên các thành viên trong từng kiểu gia đình ấy chưa?
Nếu khách hàng có một bạn để yêu thương, đó hotline là gia đình. Nếu khách hàng có cả hai, đó là 1 trong những phước lành. Bạn đang xem: Câu nói hay về gia đình bằng tiếng anh - The family is one of nature's masterpieces.Gia đình là 1 kiệt tác của tạo ra hóa.
Chí Phèo đoán chắc rằng một người đàn bà hỏi một người đàn bà khác đi bán vải ở Nam Định về. Hắn lại nao nao buồn, vì là mẩu chuyện ấy nhắc cho hắn một cái gì rất xa xôi. Hình như có một thời hắn đã ao ước có một gia đình nho nhỏ.
Những câu nói hay về cuộc sống gia đình - Sưu tầm. Gia đình là nơi cuộc sống bắt đầu và tình yêu không bao giờ kết thúc. Người ta có nhiều nơi để đến nhưng chỉ có một chốn để quay về. Đó chính là gia đình. Có một nơi để về, đó là nhà. Có những người để
Trong đó, "bà hoàng truyền thông" đã nhắc tới khả năng cặp đôi có thể "đình chiến" với Hoàng gia và chung sống hòa bình một lần nữa sau sự ra đi của Nữ hoàng Anh Elizabeth II. "Tôi nghĩ điều này xảy ra ở mọi gia đình, khi họ cùng tới với nhau trong một buổi lễ chung
Nguyên nhân của các cuộc tranh luận thường là tranh giành lợi ích, quan điểm khác biệt. Trong một gia đình sẽ có nhiều thế hệ khác nhau, đồng nghĩa với việc các cách nhìn, suy nghĩ, hành động cũng sẽ khác nhau. Vì thế, không ít các trường hợp xảy ra xung đột giữa vợ chồng, cha mẹ với con cái, ông bà với cháu, các anh chị em với nhau.
Sự tương xứng. Sự hy sinh của Chúa Giê-su hoàn toàn tương xứng với điều A-đam đánh mất, đó là mạng sống của một người hoàn hảo ( 1 Cô-rinh-tô 15:21, 22, 45, 46 ). Kinh Thánh nói: "Bởi sự không vâng lời của một người [A-đam] mà nhiều người trở thành kẻ tội lỗi
GVfk. Từ vựng chỉ quan hệ gia đình trong tiếng Anh Làm bài tập Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu cách nói về chủ đề gia đình bằng tiếng Anh nhé, loạt từ vựng về quan hệ gia đình này khá quan trọng đấy các em à, vậy nên chúng mình phải chăm chỉ học và ghi nhớ nhé 1. Gia đình Nuclear family = gia đình 2 thế hệ, gồm bố mẹ và con cái Extended family = gia đình có từ 3 thế hệ cùng chung sống dưới một mái nhà I was born in a nuclear family, in which there are 4 members my father, my mother, my baby sister and I. Tôi được sinh ra trong một gia đình 2 thế hệ gồm 4 thành viên bố, me, em gái và tôi. Close relatives = cha mẹ, con cái, anh chị em ruột Distant relatives = họ hàng xa như con của anh chị em họ hoặc cháu của anh chị em họ I don’t have a lot of distant relatives. Tôi không có nhiều họ hàng xa. He is my distant cousin, he is not a blood relative. Anh ấy là anh họ xa của tôi, chúng tôi không có quan hệ ruột thịt Close family = immediate family = những gia đình có quan hệ ruột thịt gần gũi 2. Một số tính từ miêu tả gia đình Loving = yêu thương Respectable = có địa vị, được tôn trọng trong xã hội Dysfunctional = không hạnh phúc She got married with a man who came from a respectable family. Cô ấy cưới một người đàn ông sinh ra trong một gia đình có địa vị. 3. Một số từ khác Late husband/wife = người vợ/chồng đã mất Her late husband passed away when she was studying in Finland. Người chồng đã mất của cô ấy qua đời khi cô ấy đang học ở Phần Lan. Estranged husband/wife = người vợ/chồng đã ly thân, không còn sống cùng nhau, có mỗi quan hệ hôn nhân không tốt đẹp Trial separation = tạm thời sống ly thân After the trial separation, the couple may decide to get divorced. Sau thời gian ly thân, cặp đôi này có thể quyết định ly hôn. Bitter divorce = acrimonious divorce = ly hôn không êm đẹp Ex-husband/ex-wife = chồng cũ, vợ cũ She had a bitter divorce with her ex-husband with full of arguments. Cô ấy đã có một cuộc ly hôn không êm đẹp với chồng cũ. broken home = gia đình tan vỡ stable home = gia đình hạnh phúc, yêu thương lẫn nhau deprived home = gia đình nghèo khó, thiếu thốn She came from a deprived home and has lived her whole life in a cottage before meeting him. Trước khi gặp anh ấy, cô ấy tới từ một gia đình nghèo và đã sống gần như cả cuộc đời trong một túp lều. confirmed bachelor = một người không có ý định kết hôn, định sống độc thân tới già Start a family = xây dựng một gia đình bắt đầu. Không dùng “begin a family”. Jenna and her boyfriend are planning to start a family. Jenna và bạn trai đang có kế hoạch lập gia đình = họ sắp cưới. Have children = có bao nhiêu con. Không dùng “get children”. She has three children a boy and two girls. Cô ấy có ba đứa con một trai và 2 gái. Expect a baby = mong chờ một đứa con, muốn có một đứa con. Không dùng “get a baby”. My wife is expecting a baby. Vợ tôi đang mong có một đứa con. The baby is due + thời gian = đứa bé được dự đoán sẽ ra đời vào thời điểm nào. Our baby is due next month. Con của chúng tôi sẽ ra đời vào tháng tới. Single parent = bố/mẹ đơn thân Single mom/mother = mẹ đơn thân It’s not easy being a single mom. Làm một người mẹ đơn thân không dễ dàng gì. Raise/bring up children = nuôi con As her late husband passed away last year, she has to raise up 2 children on her own. Vì chồng cô ấy đã mất vào năm trước, cô ấy phải nuôi 2 đứa con một mình. Custody = quyền được nuôi con sau khi cặp vợ chồng ly hôn hoặc một trong hai người qua đời Apply for custody = nộp đơn để giành quyền nuôi con hành động của bố mẹ Give/grant custody to somebody = cho phép nuôi con phán quyết của toà án After their divorce, the husband applied for custody. Sau cuộc ly dị của bọn họ, người chồng đã xin toà cho được giành quyền nuôi con. All things considered, the judge granted custody to her. Sau khi xem xét mọi điều, toà án đã cho cô ấy được quyền nuôi con. Provide for family = kiếm tiền để nuôi, chu cấp cho gia đình Jason has to work hard to provide for his extended family. Jason phải làm việc vất vả để chu cấp cho gia đình lắm thế hệ của anh ta. Set up home = bắt đầu sống tự lập, chuyển ra ở riêng I have lived with my parents 18 years, but next month I will set up home. Tôi đã sống với bố mẹ 18 năm, nhưng tháng tới tôi sẽ chuyển ra ở riêng. Làm bài tập
Gia đình là nơi chứa đầy tình yêu thương, sự ấm cúng, là nơi ra sinh ra và nuôi dưỡng ta lớn khôn. Bạn muốn giới thiệu về gia đình thân yêu của mình với người bạn ngoại quốc nhưng lại khó khăn, không biết nói thế nào? Hãy cùng Step Up tìm hiểu bộ từ vựng tiếng Anh về gia đình để dễ dàng chia sẻ về tổ ấm ngọt ngào của bạn với mọi người nhé. Đây cũng là chủ đề thường xuyên gặp trong các cuộc đàm thoại tiếng Anh. 1. Từ vựng tiếng Anh về gia đình Có nhiều kiểu gia đình khác nhau. Trong mỗi gia đình lại có nhiều thành viên và các mối quan hệ khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu kỹ hơn về chúng thông qua bộ từ vựng tiếng Anh về gia đình ngay sau đây Từ vựng tiếng Anh về các thành viên trong gia đình Mother mẹ Father bố Husband chồng Wife vợ Daughter con gái Son con trai Parent bố/ mẹ Child con Sibling anh/ chị/ em ruột Brother anh trai/ em trai Sister chị gái/ em gái Uncle bác trai/ cậu/ chú Aunt bác gái/ dì/ cô Nephew cháu trai Niece cháu gái Grandparent ông bà Grandmother bà Grandfather ông Grandson cháu trai Granddaughter cháu gái Grandchild cháu Cousin anh/ chị/ em họ Relative họ hàng Từ vựng tiếng Anh về các kiểu gia đình Nuclear family Gia đình hạt nhân Extended family Đại gia đình Single parent Bố/mẹ đơn thân Only child Con một Từ vựng về các mối quan hệ trong gia đình Học bộ từ vựng tiếng Anh về gia đình để biết cách gọi tên các mối quan hệ trong tiếng Anh nhé! Get along with Có mối quan hệ tốt với ai đó Close to Thân thiết với ai đó Rely on Dựa dẫm vào tin tưởng vào Look after Chăm sóc Admire Ngưỡng mộ Bring up Nuôi dưỡng Generation gap Khoảng cách thế hệ Từ vựng liên quan đến vợ/chồng Mother-in-law mẹ chồng/ mẹ vợ Father-in-law bố chồng/ bố vợ Son-in-law con rể Daughter-in-law con dâu Sister-in-law chị/ em dâu Brother-in-law anh/ em rể [FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 2. Một số cụm từ vựng tiếng Anh về gia đình Dưới đây là một số cụm từ vựng tiếng Anh về gia đình giúp các bạn tham khảo, bổ sung kiến thức tiếng Anh cho mình. Bring up nuôi, nuôi dưỡng Ví dụ I was brought up by my grandparents from a young age. Tôi được ông bà nuôi dưỡng từ nhỏ. Grow up trưởng thành, khôn lớn Ví dụ When I grow up, I want to be a doctor. Khi lớn lên, tôi muốn làm bác sĩ. Take care of/Look after chăm sóc Ví dụ My grandmother looked after me when I was sick. Bà tôi đã chăm sóc tôi khi tôi bị ốm. Get married to sb cưới ai làm chồng/vợ Ví dụ She has just got married. Cô ấy vừa mới kết hôn. Propose to sb cầu hôn ai Ví dụ Last night, my boyfriend proposed to me. Tối qua bạn trai tôi đã cầu hôn tôi. Give birth to sinh em bé Ví dụ Anna has just given birth to a lovely girl. Anna vừa mới sinh một bé gái xinh xắn. Take after giống ngoại hình Ví dụ Everyone says I take after my father. Ai cũng bảo tôi giống hệt bố tôi. Run in the family có chung đặc điểm gì trong gia đình Ví dụ The high nose runs in my family.. Gia đình tôi ai có mũi cao. Have something in common có cùng điểm chung Ví dụ I and john have many things in common. Tôi với John có rất nhiều điểm tương đồng. Get on with/get along with somebody hoàn thuận với ai Ví dụ My father and always get along with each other. Tôi và bố luôn luôn hòa hợp với nhau. Settle down ổn định cuộc sống Ví dụ I want to settle down at the age of 24. Tôi muốn ổn định cuộc sống vào tuổi 24. Get together tụ họp Ví dụ My family get together once a week. Gia đình tôi tụ họp một tuần một lần. Tell off la mắng Ví dụ Mom told me off for breaking the vase. Tôi bị mẹ la mắng vì làm vỡ bình hoa. Fall out with sb cãi nhau với ai Ví dụ Tim left home after falling out with his parents. Tim bỏ nhà ra đi sau khi cãi nhau với bố mẹ. Make up with sb làm hòa với ai Ví dụ You still haven’t made up with him? Bạn vẫn chưa làm hòa với anh ấy à? 3. Cách nhớ từ vựng tiếng Anh về gia đình hiệu quả Từ vựng tiếng Anh về gia đình là chủ đề khá đơn giản và dễ nhớ. Tuy nhiên nếu học theo cách truyền thống thông thường thì số lượng từ học được sẽ ít hơn và lâu hơn. tuy nhiên nếu chỉ thuộc lòng theo cách truyền thống sẽ rất mau quên từ. Dưới đây là một số cách Step Up gợi ý để học từ vựng dễ nhớ và hiệu quả Đặt câu với từ cần học Chỉ đọc ví dụ và hiểu được cách dùng từ thì chưa đủ để ghi nhớ lâu một từ vựng. Muốn biến nó thành của mình là hãy sử dụng. Hãy tự đặt những ví dụ khác nhau với từng ý nghĩa của từ bạn học được nhé! Ví dụ Từ Bring up Nuôi dưỡng => Đặt câu I was brought up by my grandparents from a young age. Tôi được ông bà nuôi dưỡng từ nhỏ. Ghi âm từ vựng Hãy ghi âm lại những từ vựng đã học. Bạn có thể nghe mọi lúc mọi nơi, thậm chí nghe trong lúc ngủ! Việc vận dụng càng hiểu giác quan vào việc học, bạn sẽ càng nhớ kiến thức lâu hơn. Khi nghe lặp lại nhiều lần một từ, bạn sẽ tạo thói quen với từ vựng đó và sử dụng chúng tự nhiên hơn. Làm flashcards, ghi chú Flashcards là phương pháp khá phổ biến để học từ mới, được mọi người sử dụng để học từ vựng tiếng Anh mỗi ngày. Người dùng sẽ viết một câu hỏi ở mặt trước của thẻ và một câu trả lời ở mặt sau. Ví dụ, khi bạn học 1 từ mới bất kỳ, hãy ghi lên flashcard từ cần học và cụm định nghĩa ngắn cho từ hoặc hình ảnh minh họa cho nó. Hãy để chúng ở những nơi mà bạn thường xuyên nhìn thấy và học chúng mỗi ngày. Bạn cũng có thể học từ vựng cùng sách Hack Não 1500 với 50% là hình ảnh và audio chi tiết minh họa cho từng từ vựng Học các từ liên quan Hãy mở rộng hơn nữa vốn từ của mình bằng cách học thêm các từ liên quan. Ví dụ khi học từ vựng tiếng Anh về gia đình, bạn bắt gặp từ “Child”, đừng chỉ học mình nó, hãy liên tưởng đến một số từ khác như children, childlike, childish, childhood, having a child,… Bằng cách này bạn có thể học được nhiều từ vựng hơn, nhớ được lâu hơn bởi chúng tương đương nhau về mặt chữ và nghĩa. Hãy kiên nhẫn! “Đừng nản lòng!”. Việc hôm nay bạn học tiếng Anh nhưng mai quên mất là chuyện hoàn toàn bình thường bởi trí nhớ con người là trí nhớ ngắn hạn. Mỗi ngày, hãy dành 30 phút để “yêu” tiếng Anh. Việc bạn lặp đi lặp lại với kiến thức đã học sẽ giúp tạo cho bạn phản xạ tự nhiên với ngôn ngữ. Khi bạn sử dụng chúng giao tiếp tiếng Anh cũng tự nhiên hơn. Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường. Như vậy, chúng ta đã tìm hiểu 50 từ và cụm từ vựng tiếng Anh về gia đình cũng như một số cách học hiệu quả. Step Up hy vọng những phương pháp trên sẽ giúp bạn nhớ từ vựng chủ đề gia đình nhanh và hiệu quả hơn! Chúc các bạn học tốt! NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI Comments
Gia đình là món quà tuyệt diệu nhất mà mỗi chúng ta được nhận trong cuộc đời này. Đó là “nơi để trở về” sau những tháng ngày rong ruổi, là nơi được vỗ về sau những vấp ngã , là nơi ngập tràn tình yêu thương ấm áp,… .Vậy tại sao các bạn không cùng English Town khám phá những từ vựng tiếng anh về gia đình để cùng chia sẻ về tổ ấm ngọt ngào của các bạn? Sau đây, English Town sẽ gửi tặng bạn trọn bộ từ vựng tiếng anh về gia đình có phiên âm kèm đoạn hội thoại tiếng anh về gia đình nhé. Từ vựng tiếng anh về gia đình Trong tiếng Anh, có 3 kiểu gia đình chính Gia đình trẻ gồm cha mẹ và con cái nuclear family, gia đình gồm nhiều thế hệ extended family và cuối cùng gia đình kết hợp từ hai tổ ấm đã 1 lần tan vỡ blended family. Liệu các bạn đã biết hết các những vựng tiếng anh về gia đình để gọi tên các thành viên trong từng kiểu gia đình ấy chưa? Gia đình gồm cha mẹ và con cái nuclear family Ở Việt Nam, nuclear family là kiểu gia đình phổ biến nhất. Chính từ nơi này, yêu thương sẽ kết trái và tạo nên những nguồn sống mới. Gia đình là tế bào của xã hội, và chính những tổ ấm này đã góp phần tạo nên một xã hội văn minh và phát triển. Hãy cùng English Town khám phá kho từ vựng về gia đình dành riêng cho những tổ ấm nhỏ xinh này nhé! Gia đình có 4 thành viên Parents /ˈpeərənt/ ba mẹ Mother /ˈmʌər/ mẹ Father /ˈfɑːər/ ba Child /tʃaɪld/ số ít => Children /ˈtʃɪldrən/ số nhiều con cái Daughter /ˈdɔːtər/ con gái Son /sʌn/ con trai Sibling /ˈsɪblɪŋ/ anh chị em ruột Spouse /spaʊs/ vợ chồng Husband /ˈhʌzbənd/ chồng Wife /waɪf/ vợ Gia đình gồm nhiều thế hệ extended family Gia đình gồm nhiều thế hệ lại có những giá trị rất hay cần được gìn giữ. Đó là những giá trị văn hóa được lưu truyền theo thời gian, là sự gắn bó gần gũi giữa các thành viên trong gia đình, và là sự mẫu mực trong nếp sống gia đình. Những từ vựng về gia đình dành riêng cho tổ ấm này là gì, mời bạn cùng English Town tìm hiểu nhé! Gia đình gồm nhiều thế hệ Grandparents /ˈɡrænpeərənt/ ông bà Grandfather /ˈɡrænfɑːər/ ông ngoại/ ông nội Grandmother /ˈɡrænmʌər/ bà ngoại/ bà nội Granddaughter /ˈɡrændɔːtər/ cháu gái của ông bà Grandson /ˈɡrænsʌn/ cháu trai của ông bà Aunt /ɑːnt/ cô/ dì Uncle /ˈʌŋkl/ cậu/ chú Nephew /ˈnefjuː/ cháu trai của cô/ dì/ chú … Niece /niːs/ cháu gái của cô/ dì/ chú … Cousin /ˈkʌzn/ anh chị em họ Father-in-law /ˈfɑːər ɪn lɔː/ bố chồng/ vợ Mother-in-law /ˈmʌər ɪn lɔː/ mẹ chồng/ vợ Sister-in-law /ˈsɪstər ɪn lɔː/ chị dâu / em dâu Brother-in-law /ˈbrʌər ɪn lɔː/ anh rể, em rể Gia đình gồm vợ chồng và con riêng của vợ/chồng blended family Hạnh phúc luôn là niềm khao khát của tất cả mọi người. Nhưng không phải ai cũng có những niềm hạnh phúc trọn vẹn. Tuy vậy, tan vỡ đôi khi lại là khởi đầu của một niềm hạnh phúc mới tươi sáng hơn. Sau đây là những từ vựng về gia đình quan trọng nhất cho blended family. Stepfather /ˈstepfɑːər/ cha dượng Stepmother /ˈstepmʌər/ mẹ kế Ex-husband /eksˈhʌzbənd/ chồng cũ Ex-wife /eks-waɪf/ vợ cũ Half-brother /ˈhɑːf brʌər/ anh/ em của cha/ mẹ kế Half-sister /ˈhɑːf sɪstər/ chị/em của cha/ mẹ kế Sơ đồ từ vựng tiếng anh về gia đình 2 Các cụm từ thông dụng về chủ đề gia đình Nếu ví từ vựng tiếng anh là những viên gạch trong tòa tháp ngôn ngữ, thì các cụm từ, cấu trúc câu là những viên gạch đã được liên kết chặt chẽ và đẹp đẽ để bạn đạt được sự hiệu quả trong quá trình giao tiếp tiếng anh. Tại sao chúng ta không tìm hiểu các cụm từ thông dụng dùng để miêu tả về gia đình của chính mình, các cụm từ này cũng sẽ khiến kho từ vựng về gia đình của bạn trở nên phong phú và đa dạng rất nhiều đấy. Sau đây là một vài gợi ý của English Town dành cho các bạn Take care of = Look after chăm sóc Eg Taking care of toddler is a tough work. Chăm sóc trẻ nhỏ là một công việc rất khó khăn. Take after trông giống Eg My brother really takes after my father. Anh trai tôi giống hệt bố tôi. Give birth to sinh em bé Eg She has just given birth to a lovely girl. Get married to sb cưới ai làm chồng/vợ Eg John is very happy to get married to Sam. Propose to sb cầu hôn ai Eg He admitted that he was bubble when proposing to Sam. Anh ấy thừa nhận rằng anh ấy rất hồi hộp khi cầu hôn Sam. Run in the family cùng chung đặc điểm gì trong gia đình Eg Tanned skin runs in my family. Gia đình tôi ai cũng có làn da nâu To have something in common có cùng điểm chung Eg My mother and I have many things in common, such as loving yoga and pursuing healthy lifestyles. Get along with somebody hoàn thuận với ai Eg My daughter and son get along well with each other. 3 Đoạn hội thoại tiếng anh về gia đình Việc học từ vựng trong một ngữ cảnh cụ thể đã được chứng mình giúp chúng ta nhớ từ vựng ấy lâu và bền vững hơn khi học những từ riêng lẻ. Khi những từ vựng tiếng anh về gia đình được đặt trong đoạn hội thoại cùng chủ đề sẽ giúp các từ vựng ấy được lưu vào bộ nhớ “dài hạn” của bạn cũng như giúp bạn biết cách sử dụng các từ vựng ấy trong những câu cụ thể. English Town mời các bạn theo dõi đoạn hội thoại tiếng anh về gia đình sau đây để củng cố kiến thức vừa học nhé James Do you have any brothers or sisters? Bạn có anh hay chị em gì không? Rose I have one older sister. Tôi có 1 người chị. James Do you get along with your sister? Bạn có hòa thuận với chị mình không? Rose Yes. We get along OK. Chúng tôi cũng khá hòa thuận James How about your parents. Còn ba mẹ bạn thì sao? Rose My parents died many years ago. Ba tôi mất từ nhiều năm trước. James I’m sorry to hear that. Tôi rất tiếc về điều này. Rose My mother is fine though. She is very strong and like to work. Tuy vậy nhưng mẹ tôi vẫn ổn. Bà là một người phụ nữ mạnh mẽ và rất yêu công việc. English Town hy vọng với bài viết trên đây, chúng ta đã tích lũy được thật nhiều những từ vựng về gia đình thú vị cũng như gợi mở những cách học tiếng anh mới mẻ đến với bạn. Hãy lắng nghe bản thân và học tiếng Anh theo cách của riêng bạn Nếu các bạn là những người có tâm hồn nghệ sĩ và yêu thích âm nhạc, hãy chọn cách học tiếng anh qua bài hát tổ ấm gia đình hay. Truy cập kho tài liệu của các thầy cô English Town biên soạn hoặc lên Youtube nghe nhạc trực tuyến với rất nhiều bài hát chọn lọc, hay ho và giàu cảm xúc. Nếu các bạn đã đi làm và có quỹ thời gian hạn hẹp, thời học linh hoạt sẽ là một gợi ý hay dành cho bạn. Nếu bạn mong muốn được học tiếng anh trong một không gian xinh đẹp trẻ trung, điều ước của bạn đã thành hiện thực với Little New York Coffee. Tình cảm gia đình là thứ tình cảm thiêng liêng và cao quý nhất. Bất cứ ai cũng đều mong muốn có một mái ấm hạnh phúc, tràn đầy tình yêu thương. Về mặt lý tính, những câu hỏi liên quan đến gia đình thường xuyên được xuất hiện trong bài thi, đoạn hội thoại hay giao tiếp hàng ngày. Tình cảm này quý giá đến mức gặp gỡ nhau đều quẩn quanh trong việc gia đình bạn như thế nào, bố mẹ làm nghề gì, các anh chị em hay không, đang ở đâu,… như gửi gắm một sự quan tâm chân thành đối với người đối diện. Chính vì vậy, để chia sẻ với những người bạn nước ngoài về gia đình mình khi được hỏi hay tự hào kể về người thân, làm những bài viết tiếng anh về gia đình, bạn cần nắm vững kho từ vựng đã được chia sẻ trên đây. Bên cạnh việc tự học tại nhà, bạn cũng nên cân nhắc việc đăng ký khóa học tại English Town – cái tên nổi tiếng giữa lòng Sài Gòn bởi chất lượng dạy học tốt, phong cách dạy học hiện đại mà chỉ với mức học phí hợp lý. Đồng thời, thường xuyên luyện nghe nhạc tiếng Anh, đọc các bài viết hay về gia đình trên các chuyên trang nước ngoài thú vị, truy cập Youtube, website, app ôn bài tiếng Anh linh hoạt nữa nhé. Nếu làm được như vậy, English Town tin chắc rằng khả năng tiếng Anh của bạn sẽ được cải thiện một cách đáng kể, không chỉ là vốn từ về gia đình mà còn liên quan đến nhiều lĩnh vực khác. Hẹn gặp bạn ở English Town một ngày nào đó khi bạn thấy tiếng Anh thực sự cần thiết cho cuộc sống và sự nghiệp của mình.
Nuclear family là gì? Những thuận lợi và khó khăn của gia đình hạt nhân nuclear family advantages and disadvantages như thế nào? Từ vựng và bài viết tham khảo về gia đình hạt nhân như thế nào? Cùng Wiki Tiếng Anh tham khảo qua bài viết sau lục nội dungNuclear family là gì?Bài viết tiếng Anh về gia đình hạt nhân Nuclear family Bài viết tiếng AnhBản dịch tiếng ViệtTừ vựng chủ đề Nuclear FamilyNuclear family advantages and disadvantagesNhững thuận lợi của gia đình nhỏ Nuclear family advantageNhững khó khăn của gia đình nhỏ Nuclear family disadvantagesNuclear family là gia đình hạt nhân hoặc gia đình nhỏ. Kiểu gia đình này sẽ có hai thế hệ bao gồm cha mẹ và con cái cùng sống chung với nhau. Đây được xem là kiểu gia đình của tương lai và ngày càng phổ biến trong xã hội hiện đại và công nghiệp phát triển. Bên cạnh Nuclear family còn có Extended family là đại gia đình có từ 3 thế hệ cùng chung sống dưới một mái đình hạt nhân Nuclear family giúp cho mỗi thành viên trong gia đình có không gian riêng, được trải nghiệm, được thỏa mãn những nhu cầu riêng tư, tôn trọng quyền tự do, bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình. Mỗi thành viên trong gia đình hạt nhân đều có cơ hội phát triển sự nghiệp. Đặc biệt, khi xã hội càng phát triển thì nhu cầu ra riêng càng ra riêng tạo lập gia đình hạt nhân sẽ giúp mỗi thành viên có điều kiện phát huy bản thân. Hơn nữa, với sự phát triển của kinh tế, nhiều cặp vợ chồng trẻ làm chủ được tài chính nên có nhu cầu được hưởng thụ và gia đình hạt nhân sẽ giúp thỏa mãn các nhu cầu cá nhân. Ở gia đình hạt nhân việc bình đẳng giới đặc biệt được chú trọng. Các trách nhiệm trong việc cung phụng ông bà, cha mẹ được chia đều như viết tiếng Anh về gia đình hạt nhân Nuclear family Đề bài Is your family an extended family or a nuclear family? What are the advantages of being in that family? Gia đình bạn là gia đình có nhiều thế hệ hay là gia đình hạt nhân? Những lợi ích khi sống trong kiểu gia đình đó?Bài viết tiếng AnhAn extended family consists of more than two generations including grandparents, cousins, aunts, etc, while a nuclear family only has our parents and sisters or brothers. I live in a nuclear family, and honestly, living in this kind of family has a lot of a nuclear family helps me to be more responsible. As there are only 4 people in my family, everyone has to work. My parents work in the company and they are busy all the time. Therefore, me and my sister have to cook ourselves and do the housework. As a result, neither of us are lazy and dependent. We understand our parents’ burden, so we are more aware of our living in a nuclear family provides me with more private space. If there are more people in my family such as my aunts, uncles or cousins, I will feel quite uncomfortable. Also, my activities at home such as listening to music, taking my friends to home or watching TV will not be complained or criticized. My parents and sister understand me most, so they give me a very relaxing feeling when I am at conclusion, I live in a nuclear family and I am very satisfied with it. However, I am still close with my grandparents or cousins. I often visit them at weekends so our relationships are really dịch tiếng ViệtMột đại gia đình bao gồm nhiều thế hệ chung sống với nhau gồm ông bà, anh em họ, cô dì…, trong khi đó gia đình hạt nhân chỉ có bố mẹ và anh chị em. Tôi sống trong một gia đình hạt nhân, và thành thật mà nói, sống trong kiểu gia đình này có rất nhiều lợi tiên, một gia đình hạt nhân giúp tôi có trách nhiệm hơn. Vì chỉ có 4 người trong nhà, mọi người đều phải làm việc. Bố mẹ tôi làm việc trong một công ty và họ luôn bận rộn. Vì thế, tôi và em tôi phải tự nấu ăn và làm việc nhà. Kết quả là, không ai trong hai chúng tôi lười biếng hay phải phụ thuộc. Chúng tôi hiểu gánh nặng của bố mẹ, nên càng nhận thức hơn về trách nhiệm của bản thânThứ hai, sống trong gia đình hạt nhân cho tôi nhiều không gian riêng tư hơn. Nếu có nhiều người trong gia đình hơn như cô dì chú bác hay anh em họ, tôi sẽ cảm thấy không thoải mái. Ngoài ra, những hoạt động trong nhà của tôi như nghe nhạc, mang bạn về nhà hay xem TV sẽ không bị phàn nàn. Bố mẹ và em gái tôi hiểu tôi nhất, nên họ cho tôi cảm giác thư giãn khi tôi ở nhàTóm lại, tôi sống trong một gia đình hạt nhân và tôi rất hài lòng với nó. Tuy nhiên, tôi vẫn thân thiết với ông bà hay anh em họ của tôi. Tôi thường thăm họ vào cuối tuần nên mối quan hệ của chúng tôi rất vựng chủ đề Nuclear FamilySibling n Anh, chị hoặc em ruột trong n Họ hàngGeneration gap Khoảng cách thế hệElderly n Người giàResponsibility n Trách nhiệmUpbringing n Cách mà một đứa trẻ được chăm sóc và dạy dỗ khi lớn lênParenthood n Việc làm cha mẹGet married Kết hônStart a family Lập gia đìnhDivorce n Ly dịChild rearing Việc nuôi dưỡng con cáiNursery n Nhà trẻOffspring n con cáiMonitor v theo dõiAccommodate v đáp ứngInjury n Chấn thươngNuclear family Gia đình hạt nhân Gia đình 2 thế hệ bao gồm cha mẹ và con cáiExtended family Đại gia đình/ Gia đình mở rộng Gia đình có từ 3 thế hệ hệ chung sống dưới một mái nhàUndivided attention sự chăm sóc, chú ý không bị phân chia, san sẻAbuse v lạm dụngObey v vâng lời, tuân theoCorporal punishment n hình phạt về thể xác ví dụ như đánh đậpReliable adj đáng tin cậyTop priorities Ưu tiên hàng đầuReputable adj có uy tínEquip v trang bịIntellectual activity hoạt động trí tuệSocialize v giao lưuNuclear family advantages and disadvantagesnuclear familyNhững thuận lợi của gia đình nhỏ Nuclear family advantageAs the number of people are smaller in a nuclear family, there is a possibility of reduced conflicts and có ít người hơn trong một gia đình hạt nhân, nên có khả năng giảm xung đột và hiểu living in nuclear families have more freedom as compared to joint families. Những người sống trong gia đình hạt nhân có nhiều tự do hơn so với gia đình in a nuclear family tend to be more independent as they have to take care of themselves and their siblings when their parents are occupied with work. Những đứa trẻ trong gia đình hạt nhân có xu hướng độc lập hơn vì chúng phải chăm sóc bản thân và anh chị em của chúng khi cha mẹ chúng bận rộn với công khó khăn của gia đình nhỏ Nuclear family disadvantagesWithout the help of other family members, working parents must rely on babysitters or afterschool clubs to take care of young children => Raise the cost of childcare. Không có sự giúp đỡ của các thành viên khác trong gia đình, cha mẹ đi làm phải nhờ người trông trẻ hoặc câu lạc bộ sau giờ học để chăm sóc trẻ nhỏ => Tăng chi phí trông absence of adult family members can mean that television and the Internet might become the primary influences on children’s behaviour. Sự vắng mặt của các thành viên là người lớn trong gia đình có thể có nghĩa là tivi và Internet có thể trở thành những yếu tố ảnh hưởng chính đến hành vi của trẻ elderly living alone might suffer from loneliness and difficulties in doing daily tasks since they are physically weak. Người cao tuổi sống một mình có thể chịu cảnh cô đơn, khó khăn trong công việc hàng ngày do thể chất increasing demand for living space might result in land scarcity. Nhu cầu về không gian sống ngày càng tăng có thể dẫn đến tình trạng khan hiếm sense of loneliness is one of the big disadvantages of the nuclear giác cô đơn là một trong những nhược điểm lớn của gia đình hạt thêm Impact là gì Post Views
Sầu Muộn, được gọi bằng nhiều tên khác nhau,đã thấm qua gia đình tôi từ nhiều thế hệ, cùng với cô dâu buồn bã của nó, Chứng Nghiện Rượu..Was it genetic?Melancholy, called by many names, has run through my family for generations, along with its sad bride, Alcoholism..EDDY Pump Corporation là một doanh nghiệp gia đình thế hệ thứ hai được thành lập bởi Ph. đình thế hệ thứ ba nửa Iran, nửa Ấn Độ đang điều hành một cửa hàng kính mát ở đúng rằng các thành viên được trảIs it true that the membersCông ty hiện được sở hữu và quản lý bởi Peter Barry,The company is now owned andNó là một gia đình thế hệ tiếp theo của Acronis True Image là một công cụ mạnh mẽ và bảo vệ máy chủ. and server đình nhiều thế hệ đã dần bị thay thế bởi cấu trúc gia đình hạt joint family system is slowly being replaced by the emergent nuclear chơi với gia đình 3 thế hệ”.Bạn có thể ở cùng gia đình nhiều thế động với phim ngắn về gia đình 3 thế Wu vàông Xiang giờ là người đứng đầu gia đìnhthế hệ 5, bao gồm 55 người con Wu and Xiang are at the head of five-generation family that includes some 55 kế 5 phòng ngủ phù hợp với gia đình nhiều thế 5 Bedroom is suitable for lengthy families.
gia đình nhiều thế hệ tiếng anh là gì